Một khách hàng nữ trúng giải Vietlott trị giá 16 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngày 30/8/2018, Chi nhánh Cần Thơ (thuộc Vietlott) đã tổ chức lễ trao giải thưởng Jackpot sản phẩm Mega 6/45 kỳ QSMT số 324. Chị L.T.T.D đến từ Cần Thơ đã lĩnh thưởng hơn 16 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân).
NGUYỄN TRANG
30, Tháng 08, 2018 | 18:56

Nhàđầutư
Ngày 30/8/2018, Chi nhánh Cần Thơ (thuộc Vietlott) đã tổ chức lễ trao giải thưởng Jackpot sản phẩm Mega 6/45 kỳ QSMT số 324. Chị L.T.T.D đến từ Cần Thơ đã lĩnh thưởng hơn 16 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân).

vietlott2

Chị L.T.T.D nhận giải Jackpot trị giá hơn 16 tỷ đồng

Trước đó, Chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 (ảnh đính kèm) từ chị L.T.T.D. Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot sản phẩm Mega 6/45 kỳ QSMT thứ 324 ngày 17/8/2018 trị giá 16.109.307.500 đồng.

Tấm vé được phát hàng tại điểm bán hàng xổ số tự chọn Vietlott: Số 56 đường 26 tháng 3, phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.

vietlott1

Hình ảnh vé trúng thưởng

Chị L.T.T.D hiện đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Kiên Giang. Trong lần về thăm quê tại quận Ô Môn, bà đã lựa chọn tấm vé theo ngày tháng sinh của người thân trong gia đình. Kể từ khi xổ số tự chọn bắt đầu kinh doanh tại thị trường Tây Nam Bộ, chị thường xuyên mua và tự tay chọn các số may mắn cho mình.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% phần giá trị trúng thưởng cho giải thưởng có giá trị từ 10 triệu đồng). Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách Cần Thơ thêm khoảng 1,6 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ