Miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và 12 bộ trưởng, trưởng ngành

Nhàđầutư
Quốc hội đã bỏ phiếu phê chuẩn miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và 12 bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
THANH HƯƠNG
07, Tháng 04, 2021 | 17:06

Nhàđầutư
Quốc hội đã bỏ phiếu phê chuẩn miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và 12 bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

PTT Trinh Dinh Dung

Quốc hội miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng. Ảnh: VGP/Quang Hiếu

Kết quả kiểm phiếu công bố chiều 7/4 tại kỳ họp 11, Quốc hội khoá XIV cho biết, có 454/457 đại biểu tham gia biểu quyết tán thành (chiếm 94,58% tổng số đại biểu Quốc hội) việc miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng và 12 bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Cụ thể, Quốc hội phê chuẩn miễn nhiệm Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng cùng 12 thành viên Chính phủ khác gồm: Bộ trưởng Quốc phòng Ngô Xuân Lịch; Bộ trưởng Nội vụ Lê Vĩnh Tân; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng; Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nguyễn Xuân Cường; Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Ngọc Thiện; Bộ trưởng Xây dựng Phạm Hồng Hà; Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ.

Bên cạnh đó, Quốc hội cũng miễn nhiệm Bộ trưởng Ngoại giao đối với Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh; Bộ trưởng Công Thương Trần Tuấn Anh (đã được phân công làm Trưởng Ban Kinh tế Trung ương), Bộ trưởng Tài chính Đinh Tiến Dũng (đã được phân công làm Bí thư Thành ủy Hà Nội) và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Đỗ Văn Chiến (đã được chỉ định làm Bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).

Việc phê chuẩn miễn nhiệm nhân sự tại kỳ họp lần này thực hiện theo yêu cầu bố trí, sắp xếp nhân sự cấp cao của Đảng, Nhà nước sau Đại hội XIII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ