Lừa đảo hàng chục tỷ đồng, nữ nhân viên bán dầu ăn lĩnh án 16 năm tù

Nhàđầutư
TAND TP. Đà Nẵng tuyên phạt Tôn Nữ Thanh Huyền (43 tuổi, ngụ 56 Nguyễn Thuật, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng), 13 năm tù tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, 3 năm 6 tháng tù tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức.
PHƯỚC NGUYÊN
20, Tháng 01, 2021 | 17:25

Nhàđầutư
TAND TP. Đà Nẵng tuyên phạt Tôn Nữ Thanh Huyền (43 tuổi, ngụ 56 Nguyễn Thuật, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng), 13 năm tù tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, 3 năm 6 tháng tù tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức.

Ngày 20/1, TAND TP. Đà Nẵng kết thúc phiên xét xử sơ thẩm vụ án nhân viên bán dầu ăn, làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức để lừa đảo hàng loạt đại lý.

Theo đó, nhân viên bán dầu ăn trên tên là Tôn Nữ Thanh Huyền (43 tuổi, ngụ 56 Nguyễn Thuật, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng).

Theo cáo trạng, Huyền là nhân viên tiếp thị, bán hàng của Công ty CP Dầu thực vật Tường An (TP.HCM) và được phân công lấy hàng qua Công ty TNHH Hải Minh, để bán cho địa bàn quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng. 

z2288323879207_e73e28083c9c876b883ef57b2c0a4b0c_hflc

Đối tượng Tôn Nữ Thanh Huyền tại phiên xét xử sơ thẩm. Ảnh: Báo Thanh niên.

Do cần tiền để trả nợ, Huyền đã bịa chuyện công ty có khuyến mãi giảm giá 90.000 đồng/thùng, tặng vàng với điều kiện mua số lượng lớn và phải trả tiền trước.

Để tạo lòng tin cho người bị hại, Huyền đã giả mẫu phiếu thu tiền và chữ ký của Công ty Hải Minh, con dấu “đã thu tiền” và đưa giấy tờ giả cho người mua.

Tiếp theo đó, Huyền dùng một phần tiền của người bị hại mua và giao dầu ăn cho đến khi tiêu hết tiền chiếm đoạt.

Tính từ tháng 8/2017 đến khi bị bắt, Huyền nhận gần 30 tỷ đồng tiền mua hàng của 5 người, chiếm đoạt gần 1,8 tỷ đồng. 

Xác định hành vi phạm tội, HĐXX tuyên phạt Tôn Nữ Thanh Huyền 13 năm tù tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, 3 năm 6 tháng tù tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ