Lộ diện siêu xe Lexus mới của ông Kim Jong Un trong bức ảnh trao súng

Hình ảnh xe ôtô được cho là Lexus LX 570 xuất hiện trong chuyến đi của ông Kim Jong Un làm dấy lên câu hỏi Triều Tiên vẫn có thể nhập khẩu hàng hóa xa xỉ bất chấp lệnh cấm vận.
DUY ANH
28, Tháng 11, 2019 | 08:21

Hình ảnh xe ôtô được cho là Lexus LX 570 xuất hiện trong chuyến đi của ông Kim Jong Un làm dấy lên câu hỏi Triều Tiên vẫn có thể nhập khẩu hàng hóa xa xỉ bất chấp lệnh cấm vận.

Theo NK Pro, hình ảnh nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un đi thăm đảo Changrin đã được công bố trên kênh truyền hình trung ương Triều Tiên KCTV hôm 25/11.

Đáng chú ý, khi ông Kim trao một khẩu súng tiểu liên cho binh sĩ Triều Tiên, người ta có thể quan sát thấy ở phía xa là một chiếc xe ôtô có ngoại thất giống xe sang đời mới Lexus LX 570. Tại Mỹ, chiếc xe Lexus LX 570 được bán với giá khoảng 90.000 USD.

kim_jong_un

Chiếc xe được cho là Lexus LX 570 xuất hiện trong hình ảnh ông Kim Jong Un thăm đảo Changrin. Ảnh: KCTV.

Hình ảnh một loại hàng hóa xa xỉ xuất hiện tại Triều Tiên làm dấy lên câu hỏi về khả năng quốc gia này vẫn có thể nhập khẩu những mặt hàng xa xỉ. Nhiều năm nay, Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc đã áp lệnh cấm nhập khấu tất cả các hàng hóa xa xỉ đối với Triều Tiên, trong đó có ôtô.

Truyền thông phương Tây cho biết nhà lãnh đạo Kim Jong Un có niềm đam mê với các loại xe sang, đặc biệt là xe của các nhà sản xuất Đức. Bộ sưu tầm xe sang của ông Kim có giá trị khoảng 100 triệu USD, chủ yếu là xe của hãng Audi và Mercedes.

Trong cuộc hội đàm với Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae In tháng 4/2018, ông Kim xuất hiện trước báo giới quốc tế cùng chiếc Mercedes-Maybach S600 Pullman trị giá khoảng 1 triệu USD.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ