Lạm phát Mỹ hạ nhiệt, USD giảm giá

Nhàđầutư
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Mỹ tháng 10 hạ nhiệt mang tới hy vọng về lạm phát đang bắt đầu giảm tốc. Tin này đã giúp thị trường chứng khoán Mỹ ngay lập tức hưởng lợi, giá USD giảm mạnh.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 11, 2022 | 09:51

Nhàđầutư
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Mỹ tháng 10 hạ nhiệt mang tới hy vọng về lạm phát đang bắt đầu giảm tốc. Tin này đã giúp thị trường chứng khoán Mỹ ngay lập tức hưởng lợi, giá USD giảm mạnh.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-06

Lạm phát Mỹ hạ nhiệt. Ảnh: Trọng Hiếu

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tháng 10 vừa được công bố cho thấy lạm phát đã hạ nhiệt với tốc độ nhanh hơn dự báo.

Cụ thể, CPI tháng 10 của Mỹ chỉ tăng 0,4% trong tháng và 7,7% so với một năm trước. Đây là mức tăng khiêm tốn nhất kể từ tháng Một. Trước đó, các nhà kinh tế dự báo CPI sẽ tăng 0,6% trong tháng và 7,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nếu loại trừ biến động chi phí năng lượng và lương thực thì CPI lõi chỉ tăng 0,3% trong tháng và 6,3% so với năm trước, thấp hơn dự kiến.

Sau khi số liệu mới được công bố, lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ ngay lập tức sụt giảm, trong khi thị trường chứng khoán tăng mạnh và chỉ số đồng USD giảm. 

Tỷ giá USD hôm nay (11/11), trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm mạnh 2,6%, xuống mốc 107,95.

Thị trường trong nước, USD diễn biến cùng chiều thế giới. Trên thị trường tự do, USD đang giao dịch ở mức 25.125 - 25.195 đồng/USD (mua - bán), giảm 25 đồng chiều bán ra.

Tỷ giá trung tâm niêm yết tại NHNN tiếp tục giảm 3 đồng so với phiên ngày 10/11, niêm yết ở mức 23.683 đồng/USD, ghi nhận phiên giảm và đi ngang thứ 6 liên tiếp. Trần tỷ giá USD tại các NHTM là 24.867 đồng/USD.

Tỷ giá trung tâm giảm kéo theo giá USD tại các NHTM giảm. Hiện giá mua bán USD tại các NHTM là 24.687 - 24.867 đồng/USD (mua - bán).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ