Keppel Land thoái toàn bộ vốn tại Flemmington Investments với tổng trị giá 98,6 triệu USD

Nhàđầutư
Keppel Land Limited, công ty con 100% của Keppel Corporation, đang thoái toàn bộ cổ phần của mình tại Flemmington Investments với tổng trị giá 98,6 triệu USD.
MINH ANH
04, Tháng 04, 2022 | 09:31

Nhàđầutư
Keppel Land Limited, công ty con 100% của Keppel Corporation, đang thoái toàn bộ cổ phần của mình tại Flemmington Investments với tổng trị giá 98,6 triệu USD.

image-20220124163023-1

Ảnh: Keppel Land

Theo đó, Keppel Land Limited, thông qua Flemmington Investments Pte Ltd (Flemmington Investments), đang giữ 42% cổ phần trong một công ty là chủ đầu tư phát triển dự án với khu đất rộng khoảng 30 ha tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Trong tổng toàn bộ cổ phần trị giá 98,6 triệu USD, 53,1 triệu USD được xem xét cho việc bán cổ phần, 45,5 triệu USD còn lại là để trả các khoản vay của cổ đông.

Ngoài ra số tiền trên sẽ được chi thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt sau khi hoàn tất việc thoái vốn.

Được biết, việc thoái vốn của Keppel Land Limited, công ty con 100% của Keppel Corporation nằm trong kế hoạch và được cho là phù hợp với chiến lược tài chính đến năm 2030 nhằm mở khóa nguồn vốn, sau đó có thể được sử dụng cho các cơ hội tăng trưởng mới.

Tính luôn khoản thoái vốn này, Keppel đã công bố khả năng tài chính từ tài sản khoảng 3,1 tỷ đô la tại Singapore. Đồng thời với mạng lưới đầu tư mở rộng trải dài trên 30 quốc gia, Keppel Corporation hiện đang là tập đoàn đa dạng hàng đầu hoạt động trong các ngành công nghiệp cơ sở hạ tầng biển, hàng hải và địa ốc.

Cổ phiếu của Keppel đóng cửa ở mức 6,11 đô la SING vào ngày 14/3.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ