Jackpot 1 Power 6/55 vượt 55 tỷ đồng

Nhàđầutư
Sau 4 tháng với 56 kỳ quay số, đây là lần thứ hai Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 của Vietlott vượt trên 55 tỷ đồng.
BẢO ANH
16, Tháng 09, 2018 | 11:05

Nhàđầutư
Sau 4 tháng với 56 kỳ quay số, đây là lần thứ hai Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 của Vietlott vượt trên 55 tỷ đồng.

Như đã đưa tin, Vietlott xác định có 01 vé trúng thưởng Jackpot 1 trị giá hơn 303 tỷ đồng tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 119 sản phẩm Power 6/55 ngày 5/5/2018. Chiếc vé may mắn được phát hành tại Điểm bán hàng số 252 Vũ Hữu, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngày 22/5/2018, Chi nhánh Hải Phòng (thuộc Vietlott) đã tiến hành thực hiện buổi lễ trao thưởng cho ông Q - vị khách hàng may mắn đến từ Hà Nội.

Sau khi giải Jackpot trị giá hơn 303 tỷ đồng có chủ, giá trị giải thưởng của Jackpot 1 sẽ trở về giá trị tối thiểu 30 tỷ đồng tại kỳ QSMT tiếp theo. Kể từ thời điểm đó, Jackpot 1 đã mang lại niềm vui cho 6 khách hàng trên mọi miền Tổ quốc.

Tại kỳ QSMT số 175 sản phẩm Power 6/55 ngày 13/9/2018, giá trị giải thưởng của Jackpot 1 đã lên tới 55.368.863.400 VNĐ. Để biết liệu mình có thể trở thành chủ nhân của giải Jackpot 1 trị giá hơn 55 tỷ hay không, mời bạn cùng theo dõi chương trình quay số mở thưởng của Vietlott được tường thuật trực tiếp trên: Kênh truyền hình VTC3, Fanpage chính thức của Vietlott tại www.facebook.com/vietlott.vn và Website chính thức của Vietlott tại www.vietlott.vn         

Vietlott là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính, do Nhà nước sở hữu 100%. Toàn bộ quy trình QSMT của Vietlott hoàn toàn công khai minh bạch và được giám sát chặt chẽ bởi Hội đồng giám sát xổ số vì thế niềm tin của khách hàng với các sản phẩm xổ số tự chọn của Vietlott ngày càng tăng.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ