IPO Lọc dầu Dung Quất ngày 18/1/2018, giá khởi điểm 14.600 đồng

Nhàđầutư
Lọc hoá dầu Bình Sơn sẽ bán đấu giá lần đầu ra công chúng 241.556.969 cổ phần vào ngày 18/1 với giá khởi điểm 14.600 đồng.
XUÂN TIÊN
18, Tháng 12, 2017 | 15:57

Nhàđầutư
Lọc hoá dầu Bình Sơn sẽ bán đấu giá lần đầu ra công chúng 241.556.969 cổ phần vào ngày 18/1 với giá khởi điểm 14.600 đồng.

ipo-loc-dau-dung-quat

 Ngân sách dự thu khoảng 3.500 tỷ đồng từ IPO BSR

Trước đó, phương án cổ phần hoá Công ty TNHH MTV Lọc - Hoá dầu Bình Sơn (BSR) đã được phê duyệt.

Vốn điều lệ của BSR sau cổ phần hoá là 31.004.996.160.000 đồng, trong đó Nhà nước giữ 1.333.214.835 cổ phần, chiếm 43% vốn; bán cho nhà đầu tư chiến lược 1.519.244.812 cổ phần, tương đương 49% vốn điều lệ; bán cho người lao động 6.340.000 cổ phần, chiếm 0,21% vốn và 241.556.969 cổ phần, tương đương 7,79% bán đấu giá công khai. 

Phiên đấu giá diễn ra vào ngày 18/1/2018. Với giá khởi điểm 14.600 đồng, Ngân sách dự thu ít nhất khoảng 3.500 tỷ đồng.

BSR là công ty con 100% vốn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN). Đơn vị này hiện đang vận hành Nhà máy lọc dầu Dung Quất.

Từ khi chính thức khánh thành đầu năm 2011 đến năm 2016, BSR đạt tổng sản lượng 37 triệu tấn sản phẩm, doanh thu trên 693.000 tỷ đồng, nộp Ngân sách trên 118.000 tỷ đồng.

BSR hiện đang triển khai dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất với tổng mức đầu tư 1,8 tỷ USD, dự kiến hoàn thành năm 2021 và chính thức hoạt động năm 2022, nâng công suất lên 8,5 triệu tấn/ năm và đáp ứng tiêu chuẩn Euro 5. 

Nửa đầu năm 2017, BSR đạt tổng doanh thu 38.652 tỷ đồng, lãi sau thuế 3.832 tỷ đồng, gấp gần 4 lần cùng kỳ (1.046 tỷ đồng).

Tổng tài sản tới cuối kỳ ở mức 55.016 tỷ đồng, trong đó tiền và tương đương là 15.179 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ