Hải quan Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo về đích thu ngân sách

Nhàđầutư
Tính đến ngày 15/10/2019 Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) thu ngân sách đạt 96,47 tỷ đồng, bằng 107,2% so với kế hoạch được giao.
ANH BÌNH
18, Tháng 10, 2019 | 09:32

Nhàđầutư
Tính đến ngày 15/10/2019 Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hà Tĩnh) thu ngân sách đạt 96,47 tỷ đồng, bằng 107,2% so với kế hoạch được giao.

Để hoàn thành công tác thu ngân sách năm 2019, Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp, nhất là về thủ tục thông quan.

A_8771

Cán bộ Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo làm thủ tục XNK hàng hóa tại cảu khẩu Cầu Treo

Theo đó, từ đầu năm đến nay, đơn vị đã mở 1.926 tờ khai (tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2018) với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 182,87 triệu USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu năm 2019 tăng ở một số mặt hàng chủ lực như: gạch, xi măng, gạo các loại, bánh kẹo... Tuy nhiên, một số mặt hàng nhập khẩu lại có sự sụt giảm mạnh như: Quả nhãn khô, hoa quả các loại, gỗ xẻ và ván sàn, nước tăng lực...

Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo cũng tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Từ đầu năm đến nay, đơn vị tiếp nhận 102.932 lượt phương tiện xuất nhập cảnh (tăng 29,77% so với cùng kỳ năm 2018).

Triển khai song song các giải pháp, Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách năm 2019 với kết quả 96,47 tỷ đồng, đạt 107,2% so với chỉ tiêu Tổng cục Hải quan giao năm 2019 (chỉ tiêu giao năm 2019 là 90 tỷ đồng - PV).

Với kết quả trên, Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế cầu Treo là đơn vị đầu tiên trong Cục Hải quan Hà Tĩnh về đích thu ngân sách trong năm nay.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ