Hải Phát hợp tác Cienco5 và Đại Đông Á triển khai 3 dự án tại Cần Thơ

Nhàđầutư
CTCP đầu tư Hải Phát (mã CK:HPX) vừa công bố nghị quyết HĐQT về việc hợp tác đầu tư với Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 (Cienco 5) và CTCP Đầu tư Đại Đông Á thực hiện 3 dự án lớn tại TP. Cần Thơ.
VĂN TUẤN
27, Tháng 07, 2018 | 19:55

Nhàđầutư
CTCP đầu tư Hải Phát (mã CK:HPX) vừa công bố nghị quyết HĐQT về việc hợp tác đầu tư với Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 (Cienco 5) và CTCP Đầu tư Đại Đông Á thực hiện 3 dự án lớn tại TP. Cần Thơ.

hpx

 

Theo đó, Hải Phát sẽ cùng hai đối tác thực hiện các dự án:

Dự án đầu tư Khu đô thị phường An Bình (Khu 1, khu 3) tại phường An Bình, quận Ninh Kiều; Dự án đầu tư khu tái định cư phường An Bình (Khu 2) tại phường An Bình, quận Ninh Kiều và Dự án đầu tư Khu đô thị mới Cồn Khương thuộc Cồn Khương, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy.

HĐQT Hải Phát đã giao và ủy quyền cho ông Đỗ Quý Hải – Chủ tịch HĐQT toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến việc đầu tư các Dự án tại TP. Cần Thơ.

Hiện Hải Phát vẫn chưa công bố báo cáo tài chính quý II. Trong quý I, doanh nghiệp của Chủ tịch Đỗ Quý Hải đạt doanh thu hợp nhất 430 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 143 tỷ đồng. Tại ngày 31/3/2018, tổng tài sản của Hải Phát là 6.550 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 2.232 tỷ đồng, trong đó vố điều lệ 1.500 tỷ đồng.

Ngày 24/7 vừa qua, 150 triệu cổ phần HPX chính thức được niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM (HOSE) với giá tham chiếu 26.800 đồng/CP.

Chốt phiên giao dịch ngày 27/7, HPX tăng 1,7% lên 27.450 đồng/CP. Kể từ khi lên sàn, mã chứng khoán này đã tăng 2,4%. Giá trị vốn hóa hiện ở mức 4.117.5 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ