Hà Tĩnh cơ bản trả xong tiền bồi thường ô nhiễm biển cho dân

Nhàđầutư
Tỉnh Hà Tĩnh vừa thực hiện xong việc chi trả được 1.700 tỷ đồng (trong tổng số 1.738 tỷ đồng được phê duyệt). Số còn lại chưa chi trả được là do người được bồi thường, hỗ trợ không có mặt tại địa phương.
VIỆT HƯƠNG
28, Tháng 02, 2018 | 20:35

Nhàđầutư
Tỉnh Hà Tĩnh vừa thực hiện xong việc chi trả được 1.700 tỷ đồng (trong tổng số 1.738 tỷ đồng được phê duyệt). Số còn lại chưa chi trả được là do người được bồi thường, hỗ trợ không có mặt tại địa phương.

UBND tỉnh Hà Tĩnh đã tổng hợp, phê duyệt được 38 đợt bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do sự cố môi trường biển, với số tiền 1.738 tỷ đồng. Tổng số tiền trên là chi trả cho trên 60.800 đối tượng bị ảnh hưởng do sự cố ô nhiểm biển miền Trung.

1321324354354

Việc chi trả tiền bồi thường sự cố ô nhiễm môi trường biển miền Trung đến thời điểm này Hà Tĩnh cơ bản hoàn thành 

Việc chi trả đến thời điểm này, các địa phương đã cơ bản hoàn thành  bồi thường cho dân với tổng số tiền trên 1.700 tỷ đồng. Trong đó, với số tiền trên đã được tỉnh phê duyệt, đến thời điểm này huyện Nghi Xuân đã chi trả gần 183/185 tỷ đồng, Thạch Hà: 267/274 tỷ đồng, Cẩm Xuyên: 307/308 tỷ đồng, huyện Kỳ Anh: 168/171 tỷ đồng, Lộc Hà: 292/294,5 tỷ đồng, thị xã Kỳ Anh: 450/459 tỷ đồng, TP. Hà Tĩnh: 46,5/46,7 tỷ đồng đã được phê duyệt.

UBND tỉnh Hà Tĩnh yêu cầu hội đồng bồi thường của tỉnh này tập trung quyết liệt giải quyết tất cả các hồ sơ tồn đọng để giải ngân và chốt số liệu để thống nhất lần cuối cùng về những trường hợp phát sinh được cho là không nằm trong diện được đền bù để xem xét thiệt hại; tránh tình trạng thiệt thòi cho dân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ