Hà Nội: Quy hoạch Bệnh viện Bạch Mai thành khu vực công cộng đô thị

Nhàđầutư
Bệnh viện Bạch Mai tại 78 Giải Phóng, Hà Nội được quy hoạch lại thành các khu chức năng gồm đất xây dựng công trình khám, điều trị nội – ngoại trú, hành chính – hậu cần, đào tạo, kỹ thuật nghiệp vụ, dịch vụ tổng hợp, cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông,…
PHAN CHÍNH
28, Tháng 10, 2017 | 07:26

Nhàđầutư
Bệnh viện Bạch Mai tại 78 Giải Phóng, Hà Nội được quy hoạch lại thành các khu chức năng gồm đất xây dựng công trình khám, điều trị nội – ngoại trú, hành chính – hậu cần, đào tạo, kỹ thuật nghiệp vụ, dịch vụ tổng hợp, cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông,…

benh-vien-bach-mai-ha-noi-675x400

Bệnh viện Bạch Mai trong tương lại sẽ được quy hoạch lại thành các khu chức năng khác nhau 

Căn cứ vào Quyết định 130/QĐ-TTg ngày 23/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình di dời và việc sử dụng quỹ đất sau khi di dời cơ sở sản xuất công nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị trong nội thành và một số văn bản khác Phó Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Nguyễn Thế Hùng vừa ký Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Bệnh viện Bạch Mai, tỷ lệ 1/500 tại số 78 Giải phóng, Hà Nội.

Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch là 13,8ha. Trong đó diện tích nằm trong quản lý của Bệnh viện khoảng 10,6ha, diện tích nằm ngoài quản lý của Bệnh viện (gồm Bệnh viện Việt Pháp, Bệnh viện tai mũi học Trung ương, Bệnh viện Da liễu Trung ương, bệnh viện Lão khoa Trung ương khoảng 2,51ha.

Mục tiêu quy hoạch nhằm nâng cấp, cải tạo xây dựng lại hệ thống bệnh viện kết hợp di dời các khoa gây ô nhiễm, giảm số lượng giường bệnh, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.

Khai thác hiệu quả diện tích đất hiện có đảm bảo đồng bộ các yêu cầu về công trình khám, điều trị nội – ngoại trú, nghiên cứu đào tạo, hành chính – hậu cần,…đáp ứng nhu cầu khám – chữa bệnh của nhân dân và nhu cầu học tập, nghiên cứu dào tạo của sinh viên, cán bộ nghành Y.

Quy hoạch chi tiết công trình kiến trúc, hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực xây dựng mới phù hợp với cảnh quan kiến trúc khu vực cải tạo chỉnh trang và khu vực di tích bảo tồn. Đảm bảo quy hoạch theo hướng có không gian kiến trúc hiện đại, hài hoà giữa khu vực cải tạo với khu vực mới xây. Ưu tiên dành quỹ đất để xây dựng khu vực cây xanh vườn hoa, tăng cường không gian xanh, giảm mật độ tăng tầng cao và nâng cấp công nghệ.

Theo các Quy hoạch được phê duyệt và Quy hoạch Khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000 đang hoàn chỉnh phê duyệt, khu lập quy hoạch chi tiết Bệnh viện Bạch Mai có những tính chất chủ yếu: là khu vực công cộng đô thị; Chức năng sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm: đất xây dựng công trình khám, điều trị nội – ngoại trú, hành chính – hậu cần, nghiên cứu và đào tạo, kỹ thuật nghiệp vụ, dịch vụ tổng hợp, cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông,…

Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: mật độ xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 30%, diện tích sàn trung bình khoảng 150m2/giường.

Chỉ tiêu quy hoạch bãi đỗ xe được xác định: 100m2 sàn sử dụng/25m2 chỗ đỗ xe; 25m2/01 chỗ đỗ xe ô tô, 3m2/01 chỗ đỗ xe máy, 0,9m2/01 chỗ đỗ xe đạp; đảm bảo tính toán đủ nhu cầu đỗ xe cho cán bộ nhân viên bệnh viện, người nhà bệnh nhân.

Hồi tháng 9 vừa qua, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội Lê Vinh cho biết, thành phố đã có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành về Đồ án quy hoạch phân khu đô thị khu vực ga Hà Nội và phụ cận.

Theo đó, thành phố đề xuất xây dựng lại ga Hà Nội với chức năng là ga trung tâm tàu khách và liên vận quốc tế đi tất cả các hướng.

Để thực hiện các chức năng trên, đồ án quy hoạch 9 phân vùng chức năng gồm khu văn hoá thấp tầng; các khu tài chính cao 40-70 tầng; khu thương mại quốc tế, khu lối sống mới cao 40-60 tầng; khu nghỉ dưỡng đô thị 40-60 tầng; khu ga đường sắt 40-70 tầng đã gây ra nhiều ý kiến trái chiều, trong đó các chuyên gia đầu ngành về kiến trúc đã phản đối quy hoạch này của thủ đô.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ