GIC không còn là cổ đông lớn của Vietjet

Vào ngày 12/5 vừa qua, Government of Singapore (GIC) thông báo bán ra 70.090 cổ phiếu của CTCP Hàng không Vietjet (HoSE: VJC), với thị giá quanh 115.000 đồng/cổ phiếu, số tiền GIC thu về ước tính khoảng 8 tỷ đồng.
LINH LINH
20, Tháng 05, 2020 | 17:21

Vào ngày 12/5 vừa qua, Government of Singapore (GIC) thông báo bán ra 70.090 cổ phiếu của CTCP Hàng không Vietjet (HoSE: VJC), với thị giá quanh 115.000 đồng/cổ phiếu, số tiền GIC thu về ước tính khoảng 8 tỷ đồng.

163516_810-0214-fa

 

Theo đó, vào ngày 12/5, Government of Singapore (GIC) thông báo bán ra 70.090 cổ phiếu của CTCP Hàng không Vietjet (HoSE: VJC). Sau giao dịch, quỹ chính phủ Singapore chỉ còn sở hữu 25,1 triệu cổ phiếu VJC tương đương tỷ lệ 4,99% và không còn là cổ đông lớn, không thuộc diện phải công bố thông tin giao dịch.

Trên thị trường chứng khoán, chốt phiên giao dịch ngày 20/5, cổ phiếu VJC giảm còn 1%, xuống mức 113.700 đồng/cổ phiếu. Như vậy, số cổ phiếu Vietjet còn lại mà GIC đang nắm giữ có giá thị trường khoảng 3.000 tỷ đồng.

Được biết, Government of Singapore là quỹ đầu tư thuộc chính phủ Singapore được thành lập từ năm 1981. Tại Việt Nam, GIC đầu tư vào Vinhomes, Masan Group, Vietjet, FPT, The PAN Group…

Trong thời gian qua, dưới tác động bất lợi của COVID-19 đến ngành hàng không, Vietjet vẫn khai thác hơn 29.401 chuyến bay, chuyên chở gần 4,5 triệu lượt khách trong quý I, giảm 22% so với cùng kỳ năm trước.

Doanh thu vận tải hàng không đạt 7.222 tỷ đồng, giảm 30% cùng kỳ năm trước và mức lỗ 989 tỷ đồng được ghi nhận là tốt của tình hình chung. Đây cũng là quý lỗ lần đầu tiên từ khi niêm yết của hãng hàng không tư nhân này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ