Giá xăng dầu điều chỉnh tăng lần thứ 5 liên tiếp

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày 12/5, giá xăng dầu trong nước sẽ tiếp tục tăng thêm từ 300-600 đồng/lít mỗi loại. Đây là lần thứ 5 liên tiếp liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá xăng dầu.
ĐÌNH VŨ
12, Tháng 05, 2021 | 15:18

Nhàđầutư
Từ 15h00 ngày 12/5, giá xăng dầu trong nước sẽ tiếp tục tăng thêm từ 300-600 đồng/lít mỗi loại. Đây là lần thứ 5 liên tiếp liên Bộ Công Thương - Tài chính điều chỉnh tăng giá xăng dầu.

xang-dau

Ảnh: Internet.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, do số liệu lạc quan về tăng trưởng kinh tế toàn cầu đầu tháng 5 làm tăng kỳ vọng về nhu cầu sử dụng xăng dầu khiến giá xăng dầu thế giới tăng bình quân từ 2-5% trong khoảng 15 ngày trở lại đây.

Theo đó, Liên Bộ Công Thương - Tài chính sẽ điều chỉnh giá xăng dầu cho phù hợp với tình hình xăng dầu thế giới. Quyết định chi sử dụng quỹ bình ổn xăng dầu với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 1.900 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 1.050 đồng/lít, dầu diesel ở mức 400 đồng/lít, dầu hỏa chi ở mức 400 đồng/lít, dầu mazut ở mức 500 đồng/kg.

Giá xăng dầu phổ biến trên thị trường áp dụng từ 15h00 ngày 12/5/2021 là:

Xăng E5RON92 không cao hơn 18.426 đồng/lít (tăng 438 đồng/lít);

Xăng RON95-III không cao hơn 19.531 đồng/lít (tăng370 đồng/lít);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 14.774 đồng/lít (tăng446 đồng/lít);

Dầu hỏa không cao hơn 13.825 đồng/lít (tăng 566 đồng/lít);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.279 đồng/kg (tăng 256 đồng/kg).

Đây là lần thứ 5 liên tiếp giá xăng dầu trong nước điều chỉnh tăng với mức tăng từ kỳ điều chỉnh 12/3 đến nay là khoảng 800 đồng/lít (tương đương khoảng 4%).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ