Gelex muốn bán 40 triệu cổ phiếu VGC

Nhàđầutư
Tổng công ty Cổ phần Thiết bị điện Việt Nam (Gelex) vừa có thông báo đăng ký bán ra 40 triệu cổ phiếu VGC của Tổng công ty Cổ phần Viglacera (VGC).
KHÁNH AN
25, Tháng 09, 2019 | 06:40

Nhàđầutư
Tổng công ty Cổ phần Thiết bị điện Việt Nam (Gelex) vừa có thông báo đăng ký bán ra 40 triệu cổ phiếu VGC của Tổng công ty Cổ phần Viglacera (VGC).

Với mục đích tái cơ cấu danh mục đầu tư, Gelex đã đăng ký bán ra 40 triệu cổ phiếu VGC, giao dịch được dự kiến thực hiện từ ngày 27/9-26/10 theo phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh.

Nếu giao dịch thành công, Gelex sẽ giảm tỷ lệ sở hữu tại Viglacera từ 12,23% xuống còn 3,31%, qua đó, không còn là cổ đông lớn của VGC.

Tuy nhiên, nhiều khả năng đây là thương vụ thỏa thuận giữa Gelex và Công ty con là Công ty TNHH Thiết bị điện Gelex, bởi mới đây, công ty này cũng vừa có thông báo đăng ký mua đúng số lượng 40 triệu cổ phiếu VGC với cùng thời gian giao dịch dự kiến nêu trên.

Qua đó, công ty con của Gelex muốn nâng sở hữu tại Viglacera từ 12,74% lên thành 21,66%.

09_jkux

Gelex muốn bán 40 triệu cổ phiếu VGC.

Về Viglacera, theo báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2019, nửa đầu năm công ty đạt 4.835 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm trước, lợi nhuận sau thuế thu về 409 tỷ đồng trong đó lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ đạt 354,5 tỷ đồng.

Tại ngày 30/6/2019, tổng tài sản của công ty đạt 18.221 tỷ đồng, tăng 10,2% so với đầu năm, chủ yếu là tài sản dài hạn 11.324 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, công ty có 11.044 tỷ đồng nợ phải trả, chiếm 60% tổng nguồn vốn.

Kết thúc phiên ngày 24/9, thị giá cổ phiếu VGC đạt 19.300 đồng/cổ phiếu, giảm 1% so với giá tham chiếu phiên cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ