Gần 5.000 căn nhà ở hình thành trong tương lai tại TP.HCM được mở bán

Nhàđầutư
Sở Xây dựng TP.HCM vừa công bố 10 dự án với 4.904 căn hộ đủ điều kiện được mở bán nhà, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Điều đáng chú ý, các dự án tập trung nhiều ở khu Đông và trung tâm thành phố và đa phần là căn hộ chung cư.
GIA HUY
10, Tháng 08, 2020 | 17:22

Nhàđầutư
Sở Xây dựng TP.HCM vừa công bố 10 dự án với 4.904 căn hộ đủ điều kiện được mở bán nhà, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Điều đáng chú ý, các dự án tập trung nhiều ở khu Đông và trung tâm thành phố và đa phần là căn hộ chung cư.

117180746_610084299936188_2653759297311638130_n

 

10 dự án gồm, dự án Khu Văn phòng - Thương mại - dịch vụ - Căn hộ ở - Khách sạn 6 sao và văn phòng Khách sạn của Công ty TNHH Sài Gòn Glory. Dự án có diện tích 8.537m2, tổng đầu tư 6.062 tỷ đồng, nằm tại phường Nguyễn Thái Bình, quận 1 với 214 căn hộ chung cư. Giá trị vốn được huy động là 4.024 tỷ đồng. Đơn giá 216 triệu đồng/m2 sàn xây dựng. Dự án đã thế chấp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (chi nhánh Tây Hà Nội).

Dự án Khu nhà ở Minh Thông của Công ty TNHH Kinh doanh địa ốc Minh Thông. Dự án có diện tích 6.266m2, tổng đầu tư 1.053 tỷ đồng, với 461 căn hộ chung cư tại phường An Phú, quận 2. Giá trị vốn được huy động là 737 tỷ đồng. Đơn giá 35 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

Dự án chung cư Tilia Residences tại lô đất 2-16 và 2-17 thuộc dự án Khu phức hợp Tháp quan sát Thủ Thiêm (Empire City) của Công ty TNHH Liên doanh Thành phố Đế Vương. Dự án có diện tích 12.589m2, vốn đầu tư 1.372 tỷ đồng, với 472 căn hộ nằm tại phường Thủ Thiêm, quận 2. Giá trị vốn được huy động là 1.317 tỷ đồng. Đơn giá 160 triệu đồng/m2 sàn xây dựng. Dự án đã thế chấp tại Ngân hàng VietinBank Hà Nội.

Dự án Khu nhà ở chung cư tại Lô đất 3-15 và 3-16 (The Riverin) trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm của Công ty TNHH MTV Khu Bắc Thủ Thiêm. Dự án có diện tích 15.378m2, với 525 căn hộ chung cư tại lô đất 3-15, vốn đầu tư 1.298 tỷ đồng, nằm tại phường An Khánh, quận 2. Giá trị vốn được huy động là 908 tỷ đồng. Đơn giá 90 triệu đồng/m2 sàn xây dựng. Dự án đã thế chấp tại Ngân hàng VPBank.

Dự án Khu dân cư đa hợp tại Lô S4-3, Khu A, Khu đô thị mới Nam Thành phố của Công ty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng. Dự án có diện tích 4.630m2, với 193 căn hộ chung cư, vốn đầu tư 384 tỷ đồng, nằm tại phường Tân Phú, quận 7. Giá trị vốn được huy động là 269 tỷ đồng. Đơn giá 22,5 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

Dự án Khu dân cư và Công viên Phước Thiện của CTCP Phát triển Thành phố Xanh. Dự án nằm có tổng vốn đầu tư 8.539 tỷ đồng, nằm tại phường Long Mỹ Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9. Dự án với 474 căn nhà thấp tầng tại các ô đất có ký hiệu từ C1 đến C18 thuộc Khu C. Giá trị vốn được huy động là 5.977 tỷ đồng. Đơn giá 53 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

Dự án Khu nhà ở tại Phường Phú Hữu, quận 9 của Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Dịch vụ Tân Phú. Dự án có diện tích 8.248m2, với 549 căn hộ chung cư, vốn đầu tư 701 tỷ đồng. Giá trị vốn được huy động là 491 tỷ đồng. Đơn giá 22 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

64 căn nhà liên kế thuộc dự án Khu nhà ở An Phú Đông, Quận 12 của Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Dịch vụ - Sản xuất Đồng Phượng. Dự án có diện tích 23.337m2, vốn đầu tư 384 tỷ đồng. Giá trị vốn được huy động là 269 tỷ đồng. Đơn giá 17 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

Dự án Khu chung cư Phường 22, quận Bình Thạnh của Công ty TNHH Bay Water. Dự án có diện tích 19.193m2, với 218 căn hộ chung cư tại Khối B1, vốn đầu tư 965 tỷ đồng. Giá trị vốn được huy động là 676 tỷ đồng. Đơn giá 62 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

1.734 căn hộ thuộc một phần dự án Khu dân cư Hoàng Nam (Block D Akari Hoang Nam) của CTCP Đầu tư Nam Long. Dự án có diện tích 79.877m2, vốn đầu tư 4.084 tỷ đồng, nằm tại phường An Lạc, quận Bình Tân. Giá trị vốn được huy động 2.858 tỷ đồng. Đơn giá 33 triệu đồng/m2 sàn xây dựng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ