FLCHomes họp ĐHĐCĐ thường niên 2020 vào ngày 28/4

Nhàđầutư
Cách đây gần 1 tháng, FLCHomes đã có thông báo kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ mua lại cổ phiếu FHH theo chính sách ESOP-FHH trong thời hạn 5 tháng kể từ ngày 15/4/2020.
BẢO LINH
24, Tháng 04, 2020 | 19:09

Nhàđầutư
Cách đây gần 1 tháng, FLCHomes đã có thông báo kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ mua lại cổ phiếu FHH theo chính sách ESOP-FHH trong thời hạn 5 tháng kể từ ngày 15/4/2020.

nhadautu - FLChomes se to chuc DHDCD thuong nien

FLCHomes sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2020 vào ngày 28/4/2020 (Ảnh: FLCHomes)

CTCP Đầu tư Kinh doanh Phát triển Bất động sản FLCHomes (OTC: FHH) dự kiến tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2020 vào lúc 8 giờ sáng, Thứ Ba, ngày 28/4/2020. Địa điểm tổ chức nằm tại: Bamboo Airways Theater, Tầng 36, Tòa nhà Bamboo Airways, số 265 Trường Chinh, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội.

Điều kiện dự họp là tất cả các cổ đông sở hữu cổ phiếu của Công ty hoặc người được cổ đông ủy quyền tham dự họp hợp pháp theo Danh sách cổ đông Công ty, lập bởi Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam tại ngày 7/4/2020.

Đây là động thái đáng chú ý mới nhất của FLCHomes sau khi doanh nghiệp này (vào ngày 27/3) có thông báo kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ mua lại mã cổ phiếu FHH theo chính sách ESOP-FHH trong thời hạn 5 tháng kể từ ngày 15/4/2020, nhưng không sớm hơn 2 tháng kể từ thời điểm đại dịch COVID-19 được kiểm soát.

Trước đó vào ngày 6/2, FLCHomes đã gửi ra thông báo về việc thực hiện cam kết mua lại đối với mã cổ phiếu FHH do CTCP Đầu tư Kinh doanh Phát triển Bất động sản FLCHomes phát hành. Theo đó, Ban lãnh đạo Tập đoàn FLC và FLC Homes đã điều chỉnh thời gian thực hiện cam kết mua lại đối với mã cổ phiếu FHH theo chính sách ESOP – FHH là không chậm hơn ngày 15/4/2020.

Cũng liên quan đến FLCHomes, Sở GDCK TP.HCM (HOSE) ngày 28/2/2020 đã thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết của CTCP Đầu tư kinh doanh Phát triển BĐS FLC Homes. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24770.00 24790.00 25110.00
EUR 26494.00 26600.00 27772.00
GBP 30823.00 31009.00 31961.00
HKD 3123.00 3136.00 3238.00
CHF 27079.00 27188.00 28031.00
JPY 160.51 161.15 168.61
AUD 16073.00 16138.00 16628.00
SGD 18149.00 18222.00 18761.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17997.00 18069.00 18600.00
NZD   14743.00 15234.00
KRW   17.65 19.25
DKK   3557.00 3689.00
SEK   2298.00 2387.00
NOK   2273.00 2363.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ