Dự án nhà ở xã hội 5.300 tỷ tại Đông Anh (Hà Nội): Xin chỉ định nhà đầu tư

Khu nhà ở xã hội tập trung quy mô lớn bậc nhất Hà Nội với diện tích sử dụng đất được đề xuất khoảng 42,6 ha, tổng mức đầu tư hơn 5.300 tỷ đồng đang được TP. Hà Nội đề xuất chỉ định nhà đầu tư thực hiện.
BẢO LINH
18, Tháng 01, 2020 | 13:24

Khu nhà ở xã hội tập trung quy mô lớn bậc nhất Hà Nội với diện tích sử dụng đất được đề xuất khoảng 42,6 ha, tổng mức đầu tư hơn 5.300 tỷ đồng đang được TP. Hà Nội đề xuất chỉ định nhà đầu tư thực hiện.

nhadautu - lien danh nha dau tu

Khu nhà ở xã hội tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh có diện tích khoảng 44,72 ha, quy mô dân số khoảng 12.500 người. (Ảnh minh họa)

UBND TP Hà Nội vừa báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc giao chủ đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, Hà Nội. Dự án được kỳ vọng sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở trên địa bàn Thành phố, khắc phục khó khăn trong việc bố trí quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội tại các khu đô thị, khu sinh thái và khu nhà ở thương mại trong khu vực đô thị trung tâm của Thành phố.

Hà Nội cho biết, liên danh Tổng công ty Viglacera - Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Hoàng Thành đã đề xuất TP giao làm chủ đầu tư dự án với nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước.

Theo tính toán, tổng mức đầu tư hơn 5.351 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có của Nhà đầu tư khoảng 1.284,342 tỷ đồng (tương đương khoảng 24% tổng mức đầu tư của dự án).

Trong số đó, Tổng công ty Viglacera góp 48,3%, còn CTCP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Hoàng Thành góp 51,7%. Thời gian thực hiện dự án từ quý II/2018 đến quý IV/2025.

Trước đó, theo văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ hồi tháng 11/2019, dự án với tổng diện tích 42,6 ha gồm các hạng mục chính: Đất nhà ở xã hội, đất kinh doanh thương mại, đất công trình trường mầm non, nhà văn hóa, công trình thương mại, dịch vụ công cộng của TP và khu vực… Quy mô dân số của dự án khoảng 12.465 người.

Cụ thể, các công trình nhà ở xã hội có tổng diện tích khoảng 13,1 ha đất (chiếm khoảng 79,86% tổng diện tích đất ở tại dự án). Trên diện tích này có 9 ô đất xây dựng công trình nhà ở chung cư xã hội. Đối với hạng mục đầu tư xây dựng các công trình nhà ở kinh doanh thương mại, tổng diện tích khoảng 33.280 m2 (chiếm khoảng 20,14% tổng diện tích đất ở tại dự án). Trên diện tích này có 8 ô đất xây dựng công trình nhà ở liền kề kinh doanh thương mại và hai ô đất nhà ở chung cư kinh doanh thương mại.

Sau khi hoàn thành, dự án cung cấp cho thị trường khoảng 3.611 căn nhà ở, trong đó có khoảng 3.089 căn hộ chung cư nhà ở xã hội, khoảng 423 căn hộ chung cư kinh doanh thương mại và 99 căn nhà ở liền kề thấp tầng kinh doanh thương mại.

Dự án có mục tiêu là sẽ đáp ứng nhu cầu về nhà ở trên địa bàn TP, khắc phục khó khăn trong việc bố trí quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội tại các khu đô thị, khu sinh thái và khu nhà ở thương mại trong khu vực đô thị trung tâm của TP.

Theo đánh giá của UBND TP Hà Nội, đề xuất của Liên danh nhà đầu tư tại hồ sơ đề nghị giao chủ đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư Dự án cơ bản đáp ứng các qui định.

UBND TP Hà Nội cũng cho rằng, có thời gian hoạt động 50 năm là phù hợp với qui định của Luật Đầu tư.

Về năng lực tài chính của liên danh nhà đầu tư, theo TP Hà Nội, đáp ứng điều kiện về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tham gia vào dự án; hai thành viên của Liên danh nhà đầu tư có bản thỏa thuận hợp tác về việc tài trợ vốn tín dụng đầu tư và bảo lãnh vay vốn thương mại giữa ngân hàng thương mại đối với các dự án đầu tư.

Trên cơ sở đó, UBND TP Hà Nội đề xuất Thủ tướng xem xét, chấp thuận chủ trương cho phép UBND TP được chỉ định Liên danh nhà đầu tư Tổng công ty Viglacera - Công ty CP Đầu tư và Phát triển hạ tầng Hoàng Thành làm chủ đầu tư thực hiện dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội tập trung trên địa bàn TP.

Theo Báo Đấu thầu

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ