Doanh nghiệp có thể hưởng hỗ trợ 50% chi phí tư vấn sở hữu trí tuệ

Nhàđầutư
Thông tin từ Viện Khoa học sở hữu trí tuệ cho biết, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được hưởng hỗ trợ 50% chi phí cho việc thực hiện các yêu cầu của mình.
HÀ MY
21, Tháng 03, 2020 | 16:44

Nhàđầutư
Thông tin từ Viện Khoa học sở hữu trí tuệ cho biết, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được hưởng hỗ trợ 50% chi phí cho việc thực hiện các yêu cầu của mình.

Viện Khoa học Sở hữu Trí tuệ (VIPRI), Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ thực hiện dự án "Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hộ, quản trị tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước".

Dự án nhằm mục tiêu hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong việc khai thác thông tin sở hữu công nghiệp (SHCN), đăng ký bảo hộ quyền SHCN, bảo vệ quyền SHCN, thương mại hóa tài sản trí tuệ (TSTT) và quản trị TSTT.

1(374)

Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được hưởng hỗ trợ 50% chi phí cho việc thực hiện các yêu cầu của mình

Theo đó, Viện Khoa học sở hữu trí tuệ sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân những nội dung như: tra cứu thông tin sở hữu công nghiệp; đánh giá khả năng đăng ký hoặc sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; thương mại hóa tài sản trí tuệ; quản trị tài sản trí tuệ...

Thông tin từ Viện Khoa học sở hữu trí tuệ cho biết, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được hưởng hỗ trợ 50% chi phí cho việc thực hiện các yêu cầu của mình.

Viện là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học, huấn luyện, giám định, tư vấn và định giá trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

(Nguồn: Viện Khoa học sở hữu trí tuệ)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ