Địa ốc Phú Long phát hành 600 tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Toàn bộ số trái phiếu này đều có kỳ hạn 36 tháng và là loại trái phiếu thông thường, không chuyển đổi, không có tài sản đảm bảo.
NHẬT HUỲNH
19, Tháng 05, 2020 | 17:09

Nhàđầutư
Toàn bộ số trái phiếu này đều có kỳ hạn 36 tháng và là loại trái phiếu thông thường, không chuyển đổi, không có tài sản đảm bảo.

dragon_city_mai_do

Khu đô thị Dragon City – một trong những dự án thành công của Phú Long

CTCP Địa ốc Phú Long mới đây đã phát hành thành công 5 lô trái phiếu có tổng giá trị 600 tỷ đồng.

Cụ thể, ngày 8/5/2020, Phú Long phát hành thành công 300 tỷ đồng trái phiếu. Sau đấy, liên tiếp từ ngày 11/5 đến ngày 14/5, Phú Long lại tiếp tục phát hành 4 lô trái phiếu có tổng giá trị 300 tỷ đồng.

Toàn bộ số trái phiếu này đều có kỳ hạn 36 tháng và là loại trái phiếu thông thường, không chuyển đổi, không có tài sản đảm bảo. Lãi suất danh nghĩa 11%/năm, được thanh toán một lần vào ngày đáo hạn hoặc ngày mua lại trước hạn hoặc ngày mua lại bắt buộc phù hợp với các điều kiện và điều khoản tương đương của trái phiếu.

Toàn bộ 600 tỷ đồng trái phiếu này được “Nhà đầu tư tổ chức trong nước” mua vào. Trong đó, tổ chức tư vấn, đại lý phát hành đồng thời là đại lý đăng ký lưu ký và chuyển nhượng là CTCP Chứng khoán HBD (HBDS).

Địa ốc Phú Long là công ty phát triển dự án bất động sản lớn tại TP.HCM và là thành viên thuộc Tập đoàn Sovico Holdings do tỷ phú Nguyễn Thị Phương Thảo làm Chủ tịch HĐQT.

Trong năm 2019, công ty này đã thu về 256 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (theo BCTC riêng kiểm toán), tăng trưởng gần 7,7% so với năm 2018. Vốn chủ sở hữu của công ty tính đến ngày 31/12/2019 giảm nhẹ còn gần 3.450 tỷ đồng. Trong khi đó, nợ phải trả tăng 13,35% lên hơn 11.384 tỷ đồng, dẫn đến hệ số nợ/vốn chủ sở hữu tăng từ 2,9 lần lên 3,3 lần và tỷ suất LNST/VCSH ở mức 7,4%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ