Đề xuất xây dựng đường hầm 1,2 km kết nối tuyến Metro số 1 và 2

Đây là nội dung được đề cập trong báo của Sở GTVT TP.HCM gửi UBND thành phố về việc đề xuất chủ trương đầu tư dự án kết nối tuyến Metro số 1 và số 2 bằng công trình chạy ngầm, dài 1,2km.
ĐÌNH NGUYÊN
04, Tháng 09, 2021 | 06:18

Đây là nội dung được đề cập trong báo của Sở GTVT TP.HCM gửi UBND thành phố về việc đề xuất chủ trương đầu tư dự án kết nối tuyến Metro số 1 và số 2 bằng công trình chạy ngầm, dài 1,2km.

duong-ham-ket-noi-metro-s

Phối cảnh mặt cắt phía bên dưới ga Bến Thành. Ảnh: MAUR

Ban quản lý đường sắt đô thị TP.HCM (MAUR) có văn bản gửi Sở GTVT TP.HCM về việc sớm nghiên cứu và ban hành quy chuẩn kỹ thuật dùng chung, làm cơ sở triển khai việc tích hợp và kết nối giữa các tuyến đường sắt đô thị trong tương lai.

Nhằm tăng cường kết nối tuyến Metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) và Metro số 2 (Bến Thành - Tham Lương) tại khu vực nhà ga Bến Thành, MAUR kiến nghị làm công trình chạy ngầm dài 1,2 km. Phạm vi xây dựng công trình gồm 2 khu vực tiếp giáp phía trước và phía sau hộp kết nối đã và đang được xây dựng trong phạm vi dự án tuyến Metro số 1.

Phía Sở GTVT TP.HCM cũng đã có báo cáo với UBND TP.HCM về đề xuất chủ trương đầu tư dự án xây dựng công trình kết nối đồng bộ tuyến Metro số 1 và 2. Tuy nhiên, Sở GTVT đánh giá đây là dự án có quy mô đầu tư lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp, do đó có nhiều vấn đề cần được nghiên cứu làm rõ. Thời gian triển khai còn phụ thuộc vào tình hình thực tế, cân đối nguồn vốn.

Tuyến Metro số 1 có điểm cuối là ga ngầm Bến Thành (khu vực chợ Bến Thành), còn tuyến Metro số 2 có ga đến ở Công viên Tao Đàn (quận 1), do đó cần kết nối để tăng tính đồng bộ.

Tính toán sơ bộ, tổng mức đầu tư của dự án là gần 2.100 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố, kế hoạch ban đầu xây dựng trong giai đoạn 2020 - 2026.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ