Đà Nẵng chi gần 239 tỷ đồng xây dựng Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ

Nhàđầutư
UBND TP. Đà Nẵng vừa phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ với tổng vốn đầu tư gần 239 tỷ đồng.
DUY NGUYỄN
29, Tháng 11, 2019 | 08:32

Nhàđầutư
UBND TP. Đà Nẵng vừa phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ với tổng vốn đầu tư gần 239 tỷ đồng.

Mới đây, UBND TP. Đà Nẵng đã ban hành Quyết định số 5009/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ với tổng mức đầu tư gần 239 tỷ đồng (giai đoạn 1).

Theo Quy hoạch Tổng mặt bằng đã được duyệt, Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ gồm: 2 khối nhà 7 tầng, 1 tầng hầm xây mới với quy mô 300 giường bệnh; 3 khối hiện trạng với quy mô 50 giường bệnh (trong đó có 02 khối cải tạo phù hợp với công năng sử dụng thực tế) và các hạng mục phụ trợ với quy mô tổng cộng là 350 giường.

212

Trung tâm Y tế quận Cẩm Lệ. (Ảnh : internet)

Trong giai đoạn 1, sẽ tháo dỡ toàn bộ các khối nhà hiện trạng đã xuống cấp để đầu tư xây dựng một khối nhà 7 tầng, 1 tầng hầm với quy mô 140-150 giường và cải tạo các công trình hiện trạng để đảm bảo hoạt động cho Trung tâm.

Những giai đoạn tiếp theo đầu tư mới khối nhà 7 tầng, 1 tầng hầm; các hạng mục phụ trợ và cải tạo 2 khối hiện trạng để phù hợp với công năng sử dụng thực tế.

Công trình Trạm Y tế  quận Cẩm Lệ (giai đoạn 1) do HĐND thành phố cấp quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, đây là công trình dân dụng cấp II thuộc Dự án nhóm B (lĩnh vực Y tế) và được phê duyệt bằng nguồn ngân sách thành phố, thời gian thực hiện năm 2018-2021.

Công trình do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng và phát triển đô thị Đà Nẵng làm chủ đầu tư kiêm quản lý dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ