Cưỡng chế kê biên hơn 70 triệu cổ phiếu của ông Hà Văn Thắm

Công ty CP Tập đoàn Đại Dương (OGC) vừa công bố thông tin về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản ông Hà Văn Thắm của Cục Thi hành án dân sự TP.Hà Nội.
THANH XUÂN
17, Tháng 08, 2018 | 14:34

Công ty CP Tập đoàn Đại Dương (OGC) vừa công bố thông tin về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản ông Hà Văn Thắm của Cục Thi hành án dân sự TP.Hà Nội.

havantham_bjcy

Kê biên cổ phiếu ông Hà Văn Thắm tại OGCTTXVN

Ngày 14.8, OGC nhận được Quyết định 41/QĐ-CTHADS về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản đối với ông Hà Văn Thắm. Tài sản kê biên, xử lý gồm hơn 68,779 triệu cổ phiếu đứng tên Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo (Hà Văn Thắm là chủ doanh nghiệp) tại OGC; hơn 3,33 triệu cổ phiếu đứng tên Hà Văn Thắm tại OGC.

Theo công văn 3362/CTHADS ngày 13.8, tài sản đã bị kê biên, xử lý để thi hành án đảm bảo cho nghĩa vụ của Hà Văn Thắm đối với Nhà nước, vì vậy Hà Văn Thắm và Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo không được sử dụng các tài sản này để tham gia thỏa thuận dưới bất cứ hình thức nào, trong đó bao gồm cả quyền thỏa thuận với các cổ đông khác tại OGC, không được thực hiện quyền sở hữu, quyền định đoạt, quyền cổ đông tại OGC từ thời điểm bản án có hiệu lực pháp luật cho đến khi Hà Văn Thắm thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án.

Do Hà Văn Thắm và Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo không được sử dụng tài sản đã bị kê biên, để thực hiện quyền chủ sở hữu, quyền định đoạt đối với tài sản nên người đại diện theo ủy quyền Hà Văn Thắm và Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo không có tư cách pháp lý để đại diện cho Hà Văn Thắm và Doanh nghiệp tư nhân Hà Bảo thực hiện quyền chủ tài sản tại OGC cho đến khi Hà Văn Thắm thực hiện xong nghĩa vụ về thi hành án.

(Theo Thanh Niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ