Công ty của bầu Đức chi hơn 625 tỷ đồng mua lại trái phiếu trước hạn từ VPBank để cơ cấu lại nợ

CTCP Hoàng Anh Gia Lai - HAGL (HAG) của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) vừa công bố thông tin báo cáo kết quả mua lại trái phiếu trước hạn từ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) để cơ cấu lại nợ.
AN CHI
25, Tháng 06, 2019 | 13:51

CTCP Hoàng Anh Gia Lai - HAGL (HAG) của ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) vừa công bố thông tin báo cáo kết quả mua lại trái phiếu trước hạn từ Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) để cơ cấu lại nợ.

hagl-avar-1533639204104316740235-crop-15614273188871048803062

Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai, ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức)

Cụ thể, HAGL đã chi 625 tỷ đồng để mua lại 594 trái phiếu trước hạn. Được biết, đây là số trái phiếu phát hành cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) hồi tháng 8/2015, trị giá 600 tỷ đồng và đáo hạn vào cuối tháng 12/2021. HAGL cho biết, việc mua lại trái phiếu trước hạn nhằm mục đích cơ cấu lại nợ.

Động thái tích cực của Bầu Đức diễn ra trong bối cảnh CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai - HAGL Agrico (HNG) - một công ty con của HAGL vừa chuyển nhượng toàn bộ vốn góp tại Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Cao su Đông Dương (HNG sở hữu 100% vốn) cho CTCP Sản xuất chế biến và phân phối nông nghiệp Thadi của tỷ phú USD Trần Bá Dương. 

Ở một diễn biến liên quan khác, trước đó Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai, ông Đoàn Nguyên Đức, đã ký nghị quyết miễn nhiệm vị trí Phó tổng giám đốc của ông Đoàn Nguyên Thu ngày 13/6. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ban hành. Ngoài ra, ông Đoàn Nguyên Thu đã đăng ký bán ra toàn bộ hơn 5 triệu cổ phiếu HAG tương ứng với 0,54% tỷ lệ vốn góp. Giao dịch được dự kiến thực hiện trong khoảng từ ngày 7/6/2019 đến 6/7/2019 theo phương thức khớp lệnh qua sàn hoặc thỏa thuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ