Công ty Chứng khoán SSI lãi trước thuế hơn 316 tỷ

Nhàđầutư
CTCP Chứng khoán SSI (mã SSI) vừa công bố báo cáo tài chính riêng quý III/2019, theo đó công ty này lãi trước thuế hơn 316 tỷ đồng.
BẢO LINH
19, Tháng 10, 2019 | 06:00

Nhàđầutư
CTCP Chứng khoán SSI (mã SSI) vừa công bố báo cáo tài chính riêng quý III/2019, theo đó công ty này lãi trước thuế hơn 316 tỷ đồng.

nhadautu - CTCK SSI

 

Theo đó, SSI ghi nhận doanh thu quý III/2019 đạt 838,7 tỷ đồng, giảm 2,62% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong cơ cấu doanh thu hoạt động, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn là lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 269 tỷ đồng (chiếm 32% tỷ trọng), lãi từ tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) 180,3 tỷ đồng (chiếm 21,49%), doanh thu nghiệp vụ môi giới chứng khoán 148 tỷ đồng (chiếm 17,66%),…

Doanh thu giảm nhẹ, trong khi đó các chi phí đều tăng trưởng. Cụ thể, chi phí hoạt động 265,4 tỷ đồng, tăng 13,41%; chi phí tài chính tăng gần 54%;… Do vậy, lãi trước thuế trên BCTC riêng của SSI chỉ đạt hơn 316,1 tỷ đồng, giảm mạnh so với cùng kỳ đạt hơn 541,5 tỷ đồng.

Kết thúc 3/4 chặng đường hoạt động năm 2019, công ty ghi nhận lãi trước thuế đạt 795,2 tỷ đồng.

Dù báo cáo tài chính hợp nhất chưa công bố, nhưng kết quả nói trên phần nào phản ánh thực tế SSI nói riêng và các công ty chứng khoán nói chung gặp nhiều ảnh hưởng bất lợi từ bối cảnh thị trường quý III không có nhiều cải thiện so với nửa đầu năm.

Vào tháng 11/2019 tới đây, công ty dự kiến lấy ý kiến cổ đông đề xuất điều chỉnh tăng mức cổ tức đã được thông qua tại nghị quyết số 01/2019/NQ-ĐHĐCĐ ngày 25/4 của Đại hội đồng cổ đông.

Chốt phiên giao dịch 18/10, thị giá SSI đạt 21.100 đồng/cổ phiếu, tương đương mức giảm 1,20% so với giá tham chiếu. Đây cũng là phiên giao dịch giảm điểm thứ 4 liên tiếp của SSI. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24830.00 24860.00 25180.00
EUR 26104.00 26209.00 27377.00
GBP 30482.00 30666.00 31615.00
HKD 3129.00 3142.00 3244.00
CHF 26835.00 26943.00 27771.00
JPY 158.96 159.60 166.90
AUD 15875.00 15939.00 16426.00
SGD 18036.00 18108.00 18640.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17833.00 17905.00 18427.00
NZD   14595.00 15085.00
KRW   17.32 18.86
DKK   3505.00 3634.00
SEK   2259.00 2345.00
NOK   2253.00 2342.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ