Công an TP.HCM bắt 1 chuyên viên thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước

Một chuyên viên thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh TP.HCM đã làm giả nhiều giấy tờ để vay 5,5 tỉ đồng vừa bị Công an TP.HCM bắt tạm giam.
PHẠM DŨNG
06, Tháng 02, 2024 | 07:50

Một chuyên viên thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh TP.HCM đã làm giả nhiều giấy tờ để vay 5,5 tỉ đồng vừa bị Công an TP.HCM bắt tạm giam.

anh-chup-man-hinh-2024-02-05-luc-111932-17071068997921645141400

Phạm Trọng Cường vừa bị Công an TP.HCM bắt

Ngày 5/2, Công an TP.HCM đã ra lệnh bắt tạm giam Phạm Trọng Cường (SN 1990) về tội "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" và "Tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức".

Ông V.Q.M. (SN 1982, ngụ TP Hà Nội) đã tố cáo Cường chiếm đoạt 5,5 tỉ đồng thông qua hoạt động vay tài chính.

Được biết, Cường là chuyên viên Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh TP.HCM có khoản vay tại 1 ngân hàng đã quá hạn. Cường không có tiền trả lãi vay và nợ ngoài xã hội khoảng 4-5 tỉ đồng nên cần thanh lý tài sản để trả nợ.

Do tài sản của Cường tại quận Phú Nhuận đang thế chấp tại ngân hàng nên Cường đã nhờ người làm giả nhiều giấy tờ nhằm vào mục đích lừa đảo.

Giấy tờ giả thể hiện ngân hàng đồng ý cho vay 9,3 tỉ đồng. Cường sẽ cung cấp cho người có khả năng cho vay tiền tin rằng anh ta có hồ sơ vay vốn tại ngân hàng, đã được chấp thuận cho vay số tiền trên.

Lúc này, ông V.Q.M. (đại diện một công ty tài chính) liên hệ Cường tìm hiểu thì Cường nhờ người đóng giả nhân viên một ngân hàng chi nhánh Tây Sài Gòn để giao tài liệu giả.

Sau khi thấy hồ sơ khá rõ ràng, ông M. đã báo về công ty chuyển 5,5 tỉ đồng vào tài khoản của Cường để cho vay. Và sau đó, Cường đã chiếm đoạt số tiền trên vào mục đích cá nhân.

(Theo Nld.com.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ