Căn nhà cấp 4 giản dị của nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười

Sáng nay (2.10) con đường dẫn về ngôi nhà nơi nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười gắn bó cả tuổi thơ có đông người qua lại hơn thường lệ. Ai cũng chung tâm trạng tiếc thương khi hay tin người con ưu tú của quê hương qua đời.
TRỌNG HIẾU-ĐÌNH VIỆT
03, Tháng 10, 2018 | 11:35

Sáng nay (2.10) con đường dẫn về ngôi nhà nơi nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười gắn bó cả tuổi thơ có đông người qua lại hơn thường lệ. Ai cũng chung tâm trạng tiếc thương khi hay tin người con ưu tú của quê hương qua đời.

tong-bi-thu-do-muoi

 

Theo thông tin từ Ban Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ TƯ nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Đỗ Mười, sau một thời gian lâm bệnh nặng, mặc dù được Đảng, Nhà nước, tập thể các giáo sư, bác sỹ trong và ngoài nước tận tình cứu chữa, gia đình hết lòng chăm sóc, nhưng do tuổi cao sức yếu, nguyên Tổng Bí thư đã từ trần hồi 23 giờ 12 phút ngày 1.10.2018, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

tong-bi-thu-do-muoi-1

 

Có mặt tại ngôi nhà cấp 4 của nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười ở thôn 3, xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, Hà Nội chúng tôi cảm nhận được sư giản dị, ấm áp. Đây là ngôi nhà mà nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười đã sinh ra và lớn lên.

tong-bi-thu-do-muoi-2

 

Theo người thân của nguyên Tổng Bí thư, ngôi nhà này vẫn giữ được gần như nguyên trạng so với ban đầu, chỉ tu sửa lại những chỗ bị hỏng nặng.

tong-bi-thu-do-muoi-3

 

Khi còn khỏe, năm nào nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười cũng về thăm. Xung quanh ngôi nhà là nhiều cây xanh tỏa bóng mát.

tong-bi-thu-do-muoi-4

Sân của ngôi nhà được lát bằng gạch đỏ giản dị với nhiều chậu cây cảnh

tong-bi-thu-do-muoi-5

 

Ngôi nhà là nơi con cháu của nguyên Tổng Bí thư tập trung mỗi khi Tết đến xuân về.

tong-bi-thu-do-muoi-6

 

Bên trong ngôi nhà treo nhiều ảnh của nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười chụp cùng con cháu.

tong-bi-thu-do-muoi-7

 

Ngôi nhà này là nơi gắn bó với nhiều kỷ niệm tuổi thơ của nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười.

(Theo Dân việt)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ