Bphone 4 chính thức ra mắt vào 25/3

Nhàđầutư
"Bphone 4 đã chốt ngày ra mắt 25/3 các bạn nhé!", ông Nguyễn Tử Quảng, CEO Bkav xác nhận ngày ra mắt smartphone của hãng trên Facebook cá nhân.
HÀ MY
06, Tháng 03, 2020 | 13:53

Nhàđầutư
"Bphone 4 đã chốt ngày ra mắt 25/3 các bạn nhé!", ông Nguyễn Tử Quảng, CEO Bkav xác nhận ngày ra mắt smartphone của hãng trên Facebook cá nhân.

Ngày 6/3, trên Facebook cá nhân, ông Nguyễn Tử Quảng, CEO Bkav đã chọn ngày 25/3 để ra mắt Bphone

Đại diện Bkav xác nhận sự kiện sẽ không được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia Hà Nội như mọi năm. Năm nay, Bkav sẽ giới hạn lượng khách mời tham gia sự kiện ra mắt.

Trước đó, như Nhadautu.vn đưa tin, CEO Tập đoàn Bkav chia sẻ, Bphone 4 sẽ ra mắt vào tháng 3.

11-2470-1539140911-7090-1583239866-1583453956628627239952

Bphone 4 chính thức ra mắt vào 25/3

"Sự kiện sẽ được tổ chức với phong cách hiện đại, công nghệ, số lượng khách mời hạn chế, nhưng sẽ được livestream thật rộng rãi để tất cả các bạn có thể theo dõi. Chúng ta hãy cùng chờ đón thành quả của đội ngũ các kỹ sư Bkav, cũng như của chính các bạn với những góp ý nhiệt tình trong suốt hơn 1 năm qua", CEO Nguyễn Tử Quảng viết.

Những lần ra mắt Bphone trước đây, Bkav tổ chức với quy mô lớn tại Trung tâm hội nghị quốc gia (Hà Nội), số người tham dự lên đến hàng nghìn người.

Hiện, chưa có nhiều thông tin về Bphone 4, tuy nhiên theo ông Quảng, Bphone sẽ có thiết kế màn hình tràn đáy, không tai thỏ hay còn gọi là "trán dô", chụp ảnh Macro, hay khả năng Điều khiển cử chỉ toàn diện Full Gesture các Bfans đã được trải nghiệm từ lâu nhưng gần đây mới xuất hiện một phần trong các sản phẩm khác.

Về mức giá, Bkav vẫn bán ra Bphone 3, giá 7 triệu đồng và 10 triệu đồng cho Bphone 3 Pro. Bộ đôi này có 2 màu đen và trắng. Theo Bkav, doanh số của Bphone 1 tại Việt Nam là 3.000 máy, Bphone 2 là 12.000. Doanh số Bphone 3 chưa được công bố.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ