Bình Dương gia hạn tiến độ 24 tháng cho dự án treo 110 ha tại Dĩ An

UBND tỉnh Bình Dương vừa cho phép Công ty TNHH Phát triển Đông Bình Dương gia hạn tiến độ đưa đất vào sử dụng đối với khu đất có diện tích 1.100.870,3 m2 tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An. Thời gian gia hạn là 24 tháng kể từ ngày 25/10/2019.
ANH PHONG
02, Tháng 11, 2019 | 17:59

UBND tỉnh Bình Dương vừa cho phép Công ty TNHH Phát triển Đông Bình Dương gia hạn tiến độ đưa đất vào sử dụng đối với khu đất có diện tích 1.100.870,3 m2 tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An. Thời gian gia hạn là 24 tháng kể từ ngày 25/10/2019.

binh-duong-gia-han-tien-do-du-an-treo-110-ha-tai-di-an-30-.8226

 

Theo đó, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên Môi trường kiểm tra tiến độ đưa đất vào sử dụng của Công ty TNHH Phát triển Đông Bình Dương sau khi hết thời gian được gia hạn. Nếu hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất như quy định.

Được biết, khu đất hơn 110 ha nói trên thuộc dự án Khu đô thị Đông Bình Dương được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư từ năm 2003. Lúc đó dự án có tổng diện tích 126 ha, do Công ty CP Ngoại thương và phát triển đầu tư TP. HCM  (Fideco) làm chủ đầu tư.

Công ty này sau đó đã liên doanh với một đối tác nước ngoài là Onshine Invesrments Ltd để lập ra Công ty TNHH phát triển đô thị Đông Bình Dương nhằm phát triển dự án. Đơn vị phân phối các sản phẩm đất nền tại dự án trên là Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng HHA (trụ sở phường Bến Nghé, quận 1).

Tuy nhiên, sau 15 năm, dự án vẫn chưa hoàn thành để được cấp phép đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh.

Giai đoạn 2017 - 2018 dự án này còn được “lên báo” đồng loạt vì thông tin Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng HHA tiến hành thu tiền của khách hàng thông qua hình thức Hợp đồng hợp tác đầu tư.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ