Bầu Thụy muốn thoái hết vốn tại Thaiholdings

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Đức Thụy muốn bán toàn bộ 87,4 triệu cổ phiếu Thaiholdings, tương ứng thoái 24,97% vốn tại doanh nghiệp này.
NHẬT HUỲNH
27, Tháng 05, 2022 | 15:52

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Đức Thụy muốn bán toàn bộ 87,4 triệu cổ phiếu Thaiholdings, tương ứng thoái 24,97% vốn tại doanh nghiệp này.

thuy-ijws-8406

Ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy). Ảnh Thanh niên.

Ngày 26/5, ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy), cổ đông lớn của Công ty cổ phần Thaiholdings (HNX: THD) có thông báo đăng ký bán toàn bộ 87,4 triệu cổ phiếu THD, tương đương 24,97% vốn Thaiholdings. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 1-30/6 theo hình thức khớp lệnh/ thoả thuận. 

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu Thaiholdings đóng cửa phiên giao dịch ngày 27/5 tại giá 53.000 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo mức giá này, số cổ phiếu của Bầu Thụy có giá trị 4.632 tỷ đồng. Bầu Thụy là cổ đông sáng lập của Thaiholdings. Tuy nhiên, tại Thaiholdings hiện nay, bầu Thụy hiện không đảm nhiệm chức vụ nào. Chủ tịch Thaiholdings là ông Nguyễn Văn Thuyết, em trai Bầu Thụy.

Ở diễn biến đáng chú ý khác, vào ngày 17/5, Thaiholdings đã thông qua phương án Tập đoàn Thaigroup (Công ty con của Thaiholdings) hoàn trả số tiền đã giao dịch từ Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh. Được biết, số tiền hoàn trả là 840 tỷ đồng, ngược lại Thaigroup nhận lại cổ phần của Công ty cổ phần Bình Minh Group (Chủ sở hữu dự án 11A Cát Linh) kèm hồ sơ pháp lý, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án.

Trong năm 2022, Thaiholdings đặt mục tiêu doanh thu 8.880 tỷ đồng và lãi trước thuế 1.503 tỷ đồng. Bên cạnh đó, công ty dự kiến tăng vốn điều lệ thông qua chia cổ tức bằng 60% lợi nhuận sau thuế lũy kế năm 2021. Đáng chú ý, Thaiholdings sẽ thực hiện IPO cũng như tăng vốn điều lệ Thaigroup trong quý II/2022. Công ty sẽ tập trung đầu tư 2 dự án là Khách sạn Kim Liên và Enclave Phú Quốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ