Bảng giá xe Honda mới nhất 2019: Mẫu xe CR-V tăng thêm 10 triệu đồng

Nhàđầutư
Công ty Honda ôtô Việt Nam cho biết, từ ngày 1/1/2019, mẫu xe CR-V được điều chỉnh tăng thêm 10 triệu ở cả 3 phiên bản.
HẢI ĐĂNG
03, Tháng 01, 2019 | 13:10

Nhàđầutư
Công ty Honda ôtô Việt Nam cho biết, từ ngày 1/1/2019, mẫu xe CR-V được điều chỉnh tăng thêm 10 triệu ở cả 3 phiên bản.

honda-crv

Cả 3 phiên bản của Honda CR-V tăng thêm 10 triệu đồng từ 1/1/2019. Ảnh: HVN

Theo bảng giá công bố từ Công ty Honda ôtô Việt Nam (HVN), trong tháng 1/2019, các mẫu xe Honda như City, Odyssey, Civic, Jazz và Accord giá bán không có sự thay đổi. Riêng 3 phiên bản của mẫu xe CR-V tăng thêm 10 triệu đồng kể từ ngày 1/1/2019.

Cụ thể, phiên bản Honda CR-V 1.5 E có giá bán mới là 983 triệu đồng, giá bán cũ là 973 triệu đồng; Đối với phiên bản Honda CR-V 1.5G giá bán mới là 1,023 tỷ đồng, giá bán cũ là 1,013 tỷ đồng; phiên bản Honda CR-V 1.5L giá bán mới là 1,093 tỷ đồng, giá bán cũ là 1,083 tỷ đồng.

Theo Công ty Honda ôtô Việt Nam các mức giá này đều đã bao gồm thuế VAT 10%. Như vậy, đây là lần thứ 3 Công ty Honda ôtô Việt Nam điều chỉnh giá bán của mẫu xe CR-V.

Trong đợt điều chỉnh hồi tháng 7/2018, mẫu xe CR-V đồng loạt tăng 10 triệu đồng ở tất cả các phiên bản.

Tháng 4/2018, dòng xe này được điều chỉnh tăng giá 5 triệu đồng tất cả phiên bản.

Theo bảng giá công bố từ Công ty Honda ôtô Việt Nam, mẫu xe Honda Accord 2.4 có giá bán cao nhất trong danh mục sản phẩm của Honda Việt Nam với giá bán 1,203 tỷ đồng; mẫu xe có giá bán thấp nhất Honda Jazz 1.5V với giá bán là 544 triệu đồng.

Dưới đây là bảng giá niêm yết các mẫu xe và phiên bản trong tháng 1/2019 của ô tô Honda Việt Nam:

hh

 

honda-2 (2)

bảng giá niêm yết các mẫu xe và phiên bản trong tháng 1/2019 của ô tô Honda Việt Nam

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ