Bán hết cổ phần Thalexim tại giá khởi điểm, UBND tỉnh Bình Dương thu về hơn 368,4 tỷ đồng

Nhàđầutư
Phiên đấu giá cổ phần Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ (Thalexim) đã diễn ra thành công khi toàn bộ hơn 30,9 triệu cổ phần đã được bán hết với mức giá khởi điểm 11.900 đồng/cổ phần.
HÓA KHOA
03, Tháng 12, 2018 | 13:29

Nhàđầutư
Phiên đấu giá cổ phần Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ (Thalexim) đã diễn ra thành công khi toàn bộ hơn 30,9 triệu cổ phần đã được bán hết với mức giá khởi điểm 11.900 đồng/cổ phần.

nhadautu - dau gia co phan thanh le

Phiên đấu giá Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP tại HOSE

Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa công bố kết quả đấu giá cổ phần Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ (Thalexim).

Cụ thể, toàn bộ hơn 30,9 triệu cổ phần Thanh Lễ do UBND tỉnh Bình Dương nắm giữ đã được mua hết với mức giá 11.900 đồng/cổ phần (mức giá đấu khởi điểm). Qua đó, UBND tỉnh Bình Dương thu về 368,4 tỷ đồng.

Trước đó, có 8 nhà đầu tư cá nhân tranh mua 31 triệu cổ phần Thalexim. Tổng khối lượng cổ phần đăng ký hơn 31 triệu cổ phiếu, nhỉnh hơn một chút so với số cổ phần UBND tỉnh Bình Dương đem ra đấu giá là hơn 30,9 triệu cổ phiếu.

Hiện tại, ngoài UBND tỉnh Bình Dương, các cổ đông lớn còn lại của Thalexim là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ thiết bị Hướng Dương (16%), Công ty TNHH Hải Linh (15%) và CTCP Xăng dầu Dịch vụ Hàng hải S.T.S (14,55%).

Sau 9 tháng đầu năm 2018, Thalexim đạt doanh thu 3.297 tỷ đồng, lãi sau thuế 14,5 tỷ đồng. Tổng tài sản đến cuối kỳ là 9.434 tỷ đồng, giảm hơn 1.100 tỷ đồng so với đầu kỳ, chủ yếu do giảm tiền và tương đương. Trong khi đó công ty có vay nợ tài chính gần 3.900 tỷ đồng trong khi vốn cổ phần đạt 2.366 tỷ đồng.

Chốt phiên 27/11, thị giá Thalexim đạt 9.100 đồng/cổ phiếu, đi ngang ở mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ