Bắc Giang sẽ xét nghiệm COVID-19 có thu phí cho người có nhu cầu

Nhàđầutư
Để phục vụ công tác phòng, chống dịch sau Tết Nguyên đán năm 2021, CDC tỉnh Bắc Giang sẽ tổ chức xét nghiệm COVID-19 có thu phí cho các đối tượng có nhu cầu.
THANH HƯƠNG
18, Tháng 02, 2021 | 08:35

Nhàđầutư
Để phục vụ công tác phòng, chống dịch sau Tết Nguyên đán năm 2021, CDC tỉnh Bắc Giang sẽ tổ chức xét nghiệm COVID-19 có thu phí cho các đối tượng có nhu cầu.

Xetnghiem

Ảnh minh họa: VGP.

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang (CDC tỉnh Bắc Giang) vừa phát đi thông báo về việc tổ chức xét nghiệm COVID-19 có thu phí để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh sau Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021.

Các nhóm đối tượng được cơ quan này tiến hành xét nghiệm COVID-19 bao gồm: Người xuất cảnh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Giang; Người Bắc Giang làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có yêu cầu xét nghiệm COVID-19; Người từ các tỉnh khác đến làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh có yêu cầu xét nghiệm Covid-19; Người nước ngoài.

Riêng nhóm cuối cùng là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Nhóm này nếu muốn xét nghiệm COVID-19 sẽ phải lập danh sách các đối tượng và liên hệ trực tiếp.

Khi đến trụ sở CDC tỉnh Bắc Giang, người có nhu cầu cần mang các loại giấy tờ, gồm: Chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu); giấy giới thiệu hoặc xác nhận của địa phương (UBND cấp phường, xã; trạm y tế), cơ quan, tổ chức và các giấy tờ khác chứng minh phù hợp…Trường hợp đặc biệt cần xin ý kiến Ban chỉ đạo quyết định.

Đặc biệt, khi đến xét nghiệm, mọi người phải thực hiện nghiêm các biện pháp 5K để phòng, chống dịch, nhất là việc đeo khẩu trang và giữ khoảng cách.

Đại điểm xét nghiệm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang số 45, đường Nghĩa Long, TP Bắc Giang. Giá xét nghiệm theo khung của Bộ Y tế là 734.000 đồng/lần xét nghiệm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ