6 tháng đầu năm 2018, ‘Thương hiệu’ sữa IZZI tiếp tục báo lỗ

Nhàđầutư
Công ty CP Sữa HanoiMilk (mã HNM) vừa công bố BCTC quý II/2018.
HÓA KHOA
27, Tháng 07, 2018 | 23:36

Nhàđầutư
Công ty CP Sữa HanoiMilk (mã HNM) vừa công bố BCTC quý II/2018.

nhadautu - Hanoi Miilk lo manh sau 6 thang dau nam 2018

 

Theo đó, doanh thu thuần HNM đạt đến hơn 58 tỷ đồng, tăng 28,77% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá vốn hàng bán chỉ tăng 18,52%, do đó lợi nhuận gộp doanh nghiệp tăng đến 52,2% đạt gần 21 tỷ đồng.

Doanh thu tuy cao, nhưng chi phí bán hàng tăng quá mạnh hơn 119,5% đạt 16,6 tỷ đồng khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lỗ đến hơn 1 tỷ đồng.

Qua đó, LNST Công ty ghi nhận lỗ -963 triệu đồng, trong khi cùng kỳ năm ngoái doanh nghiệp vẫn ghi nhận lãi gần 55,4 triệu đồng.

Tính đến cuối kỳ, Tổng tài sản HNM đạt gần 370 tỷ đồng, tăng 13,04%. Song vậy, lượng Tiền và khoản tương đương tiền giảm từ 4,8 tỷ đồng còn gần 1,7 tỷ đồng.

Cơ cấu Tài sản ngắn hạn gồm Các khoản phải thu Ngắn hạn và Hàng tồn kho.

Tính đến ngày 30/6/2018, Các khoản phải thu Ngắn hạn HNM đạt gần 189 tỷ đồng, tăng 7,9%. HNM không có thuyết minh gì về các khoản Trả trước cho người bán ngắn hạn hơn 138,4 tỷ đồng.

Hàng tồn kho tính đến cuối kỳ tăng gần 23% đạt 177,6 tỷ đồng, trong đó chiếm chủ yếu là khoản Nguyên liệu, vật liệu chiếm chủ yếu và đạt gần 102,5 tỷ đồng, tăng gần 28%.

Tổng Nợ tính đến cuối kỳ lên đến gần 303,4 tỷ đồng, tăng 12,6%. Trong đó, chiếm chủ yếu là Vay và Nợ thuê tài chính ngắn hạn chiếm chủ yếu.

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn tính đến ngày 30/6/2018 tăng 8,5% đạt 197,4 tỷ đồng. Song vậy, một số khoản vay Ngân hàng đã giảm như Vay Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Hà Nội giảm 20,66% còn 34,4 tỷ đồng; khoản vay Ngân hàng liên doanh Việt Nga – Sở Giao dịch giảm 17,27% còn hơn 17,3 tỷ đồng.

Duy nhất hai Khoản vay Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Sở Giao dịch tăng 86,65% đạt hơn 39,6 tỷ đồng; khoản Vay cá nhân tăng 8,97% lên 106 tỷ đồng, HNM cũng không thuyết minh cụ thể về các khoản Vay cá nhân này. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ