CII ‘miệt mài’ gom cổ phiếu của Năm Bảy Bảy

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) cho biết, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (mã CII) tiếp tục mua vào lượng lớn cổ phiếu NBB của Công ty Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).
HÓA KHOA
27, Tháng 07, 2018 | 19:54

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) cho biết, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (mã CII) tiếp tục mua vào lượng lớn cổ phiếu NBB của Công ty Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).

nhadautu - NBB

 

Theo đó, ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 24/7/2018. Lý do thay đổi sở hữu nhằm cơ cấy lại danh mục đầu tư.

Trước đó, CII nắm hơn 37,8 triệu cổ phiếu NBB, tương đương tỷ lệ 38,80%. Với việc mua vào thành công hơn 1,6 triệu cổ phiếu, doanh nghiệp này đã nâng tổng số cổ phần nắm giữ lên hơn 39,4 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 40,48%.

Dữ liệu cho thấy trong phiên giao dịch 24/7, có 1,6 triệu cổ phiếu với tổng giá trị 33,6 tỷ đồng đã được giao dịch thỏa thuận ‘trao tay’, tương ứng mỗi cổ phiếu có trị giá 21.000 đồng, cao hơn giá thị trường phiên giao dịch hôm đó hơn 10,5%.

Như vậy, có thể CII đã phải ước chi hơn 34,5 tỷ để gom thành công số cổ phiếu trên.

Trước đó vào ngày 11/7, CII cũng đã mua vào thành công 2,4 triệu cổ phiếu NBB để nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên 36,6 triệu đơn vị, tương đương 37,53%.

Kể từ đợt giảm sốc vào tháng 4, cổ phiếu NBB đang giao dịch tại vùng giá khá thấp, chốt phiên giao dịch 27/7, thị giá NBB đạt 19.650 đồng/cổ phiếu. Trước đó, HĐQT CII đã thông qua việc nâng tỷ lệ sở hữu tại NBB lên 55% nhằm thành lập công ty CII Land. Được biết, phía NBB cũng ‘bật đèn xanh’  phương này khi cho phép CII nâng tỷ lệ sở hữu lên 49% mà không cần mua công khai tại ĐHĐCĐ thường niên 2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ