PVS: Riêng quý II/2018, lãi sau thuế hợp nhất giảm đến 90%

Nhàđầutư
Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (mã PVS) vừa công bố BCTC quý II/2018.
HÓA KHOA
27, Tháng 07, 2018 | 14:14

Nhàđầutư
Tổng Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (mã PVS) vừa công bố BCTC quý II/2018.

nhadautu - PVS lai sau thue hop nhat giam manh

 

Theo đó, doanh thu thuần quý II/2018 của PVS đạt gần 4.301 tỷ đồng, giảm nhẹ 0,3%. Song vậy, giá vốn tăng lại tăng đến 8,4% khiến lợi nhuận gộp giảm đến 84,5% còn 62,5 tỷ đồng.

Doanh thu hoạt động tài chính quý này tăng mạnh 34,3% đạt gần 103 tỷ đồng, nhờ doanh thu hoạt động tài chính khác đem lại hơn 20,2 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm ngoái khoản này chỉ đem lại gần 331 triệu đồng.

Trong kỳ, Chi phí tài chính của Công ty giảm 28,2% còn 14,1 tỷ đồng. Ngoài ra, Chi phí quản lý cũng giảm 15,2% còn 158,9 tỷ đồng. Duy nhất chi phí bán hàng tăng 16,2% đạt 24,4 tỷ đồng.

Tính ra, Lợi nhuận sau thuế của PVS đạt 23,2 tỷ đồng, giảm đến 93,7%. Lũy kế 6 tháng đầu năm, LNST đạt 212,7 tỷ đồng, giảm gần 67%.

Theo giải trình từ phía doanh nghiệp, biến động LNST giảm mạnh chủ yếu do (1) Lỗ hoạt động khảo sát địa vật lý (tàu khảo sát địa chấn 2D, 3D) do ảnh hưởng của tình hình thị trường khảo sát toàn cầu (2) Kết quả kinh doanh của dịch vụ cơ khí dầu khí; dịch vụ lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng công trình dầu khí biển trong quý II/2018 giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Cùng với đó, Lợi nhuận từ các Công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tàu chứa và xử lý dầu thô (FSO/FPSO) trong quý II/2018 giảm so với cùng kỳ năm trước do áp dụng đơn giá thuê thấp hơn tương ứng với từng năm thuê theo quy định của hợp đồng thuê dài hạn.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ