4 nhà đầu tư bỏ gần gấp đôi thị giá mua 15% cổ phần Cao su Sao Vàng

Nhàđầutư
Vinachem nhận về gần 200 tỷ đồng sau phiên đấu giá 4,2 triệu cổ phần SRC của CTCP Cao su Sao Vàng.
MINH TRANG
04, Tháng 06, 2019 | 17:20

Nhàđầutư
Vinachem nhận về gần 200 tỷ đồng sau phiên đấu giá 4,2 triệu cổ phần SRC của CTCP Cao su Sao Vàng.

dau-gia-cao-su-sao-vang

4 nhà đầu tư mua trọn lô cổ phần đấu giá SRC

Chiều 4/6 trên Sở GDCK TP.HCM (HSX) đã diễn ra phiên đấu giá 4,2 triệu cổ phiếu SRC của CTCP Cao su Sao Vàng.

Lô cổ phiếu tương đương 15% vốn SRC thuộc sở hữu của Tập đoàn Hoá chất Việt Nam (Vinachem) được chào bán với giá khởi điểm 46.452 đồng/CP, tương đương giá trị thoái vốn ít nhất 195 tỷ đồng.

Kết quả, 4 nhà đầu tư gồm 1 tổ chức và 3 cá nhân đã mua trọn 4,2 triệu cổ phiếu SRC với giá đúng bằng mức khởi điểm. Vinachem qua đó thu về gần 200 tỷ đồng trong thương vụ này.

Đáng chú ý, so với thị giá khoảng 25.000 đồng/CP, 4 nhà đầu tư nói trên đã bỏ tới gần gấp đôi giá thị trường để sở hữu 15% cổ phần SRC.

Sau phiên đấu giá, tỷ lệ sở hữu của Vinachem tại SRC giảm từ 51% về 36%. Đề án tái cơ cấu Vinachem thể hiện phần vốn 36% còn lại cũng sẽ được thoái trong thời gian tới.

Đây là cơ hội để các nhà đầu tư ngoài nhà nước sở hữu SRC. Cao su Sao Vàng là một trong những thương hiệu tầm quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp cao su với vị thế thuộc nhóm đầu ngành. Tiềm năng của doanh nghiệp này theo đó được đánh giá rất lớn, bên cạnh lợi thế không nhỏ từ quỹ đất đang quản lý.

Năm 2018, SRC đạt doanh thu 925 tỷ đồng, lãi sau thuế 12,2 tỷ đồng. Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2019, SRC trong năm nay đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận 37,67% lên 16,8 tỷ đồng, dù doanh thu giảm nhẹ về 915 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ