200 triệu đồng cho 30 giây quảng cáo truyền hình ở các trận đấu của U22 Việt Nam tại SEA Games 30

Nhàđầutư
Các trận đấu vòng bảng môn bóng đá nam tại SEA Games 30 có sự tham dự của đội tuyển U22 Việt Nam sẽ có 4 khung giá quảng cáo lần lượt là 100, 120, 150, 200 triệu đồng tương ứng với thời gian quảng cáo 10, 15, 20, 30 giây trên truyền hình. 
QUANG DÂN
02, Tháng 12, 2019 | 11:23

Nhàđầutư
Các trận đấu vòng bảng môn bóng đá nam tại SEA Games 30 có sự tham dự của đội tuyển U22 Việt Nam sẽ có 4 khung giá quảng cáo lần lượt là 100, 120, 150, 200 triệu đồng tương ứng với thời gian quảng cáo 10, 15, 20, 30 giây trên truyền hình. 

0914_hoangduc-11575209027459-1575213875733

U22 Việt Nam đang thi đấu thăng hoa tại SEA Games 30

Theo thông báo của Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ Truyền hình (TVAd) thuộc VTV, các trận đấu vòng bảng môn bóng đá nam tại SEA Games 30 có sự tham dự của đội tuyển U22 Việt Nam sẽ có 4 khung giá quảng cáo lần lượt là 100, 120, 150, 200 triệu đồng tương ứng với thời gian quảng cáo 10, 15, 20, 30 giây. 

Với các trận đấu vòng bảng bóng đá nam SEA Games không có đội U22 Việt Nam, giá mua quảng cáo cao nhất chỉ là 30 triệu đồng cho khung thời gian 30 giây. Chương trình bình luận các trận bóng đá nam vòng bảng có U22 Việt Nam tham dự chào giá 150 triệu đồng cho thời gian quảng cáo 30 giây.

Nếu U22 Việt Nam vượt qua bảng B và tiến vào trận bán kết, chung kết, giá quảng cáo cao nhất TVAd đưa ra sẽ tăng thêm lần lượt 150 và 300 triệu đồng so với các trận vòng bảng thầy trò HLV Park Hang-seo góp mặt.

Bóng đá nam cũng là nội dung duy nhất được TVAD chào giá quảng cáo lên tới hàng trăm triệu đồng.

Sau 3 trận đấu, thầy trò HLV Park Hang-seo vẫn đang xây chắc ngôi đầu bảng với 9 điểm trong tay, hiệu số bàn thắng dương 12. Chỉ cần tiếp tục giành chiến thắng trước U22 Singapore ở lượt đấu thứ 4 bảng B, thì U22 Việt Nam dường như đã cầm chắc chiếc vé đi tiếp vào bán kết, khi so với U22 Indonesia và U22 Thái Lan, chúng ta vẫn đang cách biệt về điểm số lẫn hiệu số bàn thắng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ