1.000 tỷ đồng đổ về mảng năng lượng của TNG Holdings

Nhàđầutư
Sau khi được chấp thuận đề xuất khảo sát đầu tư 3 dự án nhà máy điện mặt trời tại Bình Phước và Quảng Ngãi, TNPower đã mạnh tay huy động 1.000 tỷ đồng qua kênh trái phiếu.
NHẬT HUỲNH
22, Tháng 01, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Sau khi được chấp thuận đề xuất khảo sát đầu tư 3 dự án nhà máy điện mặt trời tại Bình Phước và Quảng Ngãi, TNPower đã mạnh tay huy động 1.000 tỷ đồng qua kênh trái phiếu.

dmt-nn1

Nhà máy điện mặt trời Phước Hữu. Ảnh Internet

CTCP Năng lượng TNPower từ ngày 10/12/2021-14/1/2022 đã phát hành 2 lô trái phiếu có tổng giá trị 1.000 tỷ đồng, loại kỳ hạn 7 năm.

Theo tìm hiểu của Nhadautu.vn, tiền thân của TNPower là Công ty TNHH MTV Đầu tư Sao Mộc được thành lập tháng 8/2015, hoạt động chính trong lĩnh vực bán buôn thực phẩm. Đầu năm 2019, doanh nghiệp này đổi tên thành CTCP Năng lượng TNPower, lĩnh vực kinh doanh chính cũng được đổi thành truyền tải và phân phối điện, hé lộ cuộc chơi mới của giới chủ TNG Holdings, khi mà cơn sốt điện tái tạo bắt đầu nóng dần vào thời điểm đó. Tham vọng năng lượng của TNG Holdings thể hiện rõ hơn khi TNPower tăng mạnh vốn từ 1 tỷ đồng lên 120 tỷ đồng trong tháng 3/2019 và lên 1.139,9 tỷ đồng vào tháng 12/2019.

TNPower cho biết đã đưa vào vận hành 2 nhà máy điện mặt trời, là nhà máy điện mặt trời Phước Hữu (65MWp) và điện mặt trời Thuận Nam 19 (61MWp) tại Ninh Thuận.

Mới đây, trong tháng 11/2021, TNPower đã được UBND tỉnh Bình Phước chấp thuận chủ trương khảo sát, đầu tư xây dựng dự án nhà máy điện mặt trời nổi trên mặt nước hồ Phước Hòa với quy mô 140 ha, tổng vốn đầu tư dự kiến 2.972 tỷ đồng, và dự án điện mặt trời nổi trên mặt nước hồ Suối Giai với diện tích 52 ha, công suất 49MWp, tổng vốn đầu tư 800 tỷ đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp này cũng đang khảo sát đầu tư dự án điện mặt trời hồ Mạch Điểu (Quảng Ngãi).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ