Vốn hoá sàn HoSE bốc hơi 10,8 tỷ USD trong phiên 12/5

Nhàđầutư
Tâm lý giao dịch bi quan bao trùm lên thị trường trong phiên ngày 12/5 khiến chỉ số chính VN-Index giảm 4,8% xuống 1.238,84 điểm và vốn hoá sàn HoSE bốc hơi 10,8 tỷ USD.
NHẬT HUỲNH
12, Tháng 05, 2022 | 19:29

Nhàđầutư
Tâm lý giao dịch bi quan bao trùm lên thị trường trong phiên ngày 12/5 khiến chỉ số chính VN-Index giảm 4,8% xuống 1.238,84 điểm và vốn hoá sàn HoSE bốc hơi 10,8 tỷ USD.

Empty

Chứng khoán vừa có thêm một phiên lao dốc cực mạnh. Ảnh Trọng Hiếu.

VN-Index chốt phiên 12/5 giảm 62,69 điểm xuống 1.238,84 điểm với 424 mã giảm (163 mã sàn) và 39 mã tăng. Ở các chỉ số thị trường khác, HNX-Index giảm 17,52 điểm (5,26%) còn 315,52 điểm, UpCOM-Index giảm 2,32 điểm (2,38%) đạt 96,44 điểm. Tính tổng trên 3 sàn có 858 mã giảm (221 mã sàn) và 155 mã tăng với tổng thanh khoản đạt mức 18.006 tỷ đồng, tăng 38% so với phiên hôm qua. Vốn hoá HoSE bốc hơi 249.000 tỷ đồng, tương ứng 10,8 tỷ USD.

Ngoại trừ SAB tăng nhẹ 0,9% thì 29 mã còn lại trong rổ VN30 đều giảm điểm, trong đó có đến 11 mã giảm sàn là PLX, MSN, BID, TCB, VRE, GVR, VPB, SSI, BVH, POW, STB. Theo sau có FPT giảm 6,2% xuống 95.600 đồng, PDR giảm 6,1% xuống 57.000 đồng, HPG giảm 5,9% xuống 38.250 đồng, PNJ giảm 5,5% xuống 101.100 đồng,...

Diễn biến này kéo VN30-Index chốt phiên giảm 70,06 điểm, xuống mức 1.279,76 điểm, thanh khoản đạt 7.308 tỷ đồng, tương đương 46% thanh khoản sàn HoSE. Nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng diễn biến tiêu cực trong phiên hôm nay khi VNSmallCap và VNMidcap lần lượt giảm 5,34% và 5,31%.

Trên thị trường phái sinh, cả 4 hợp đồng tương lai đều giảm điểm, trong đó, VN30F2205 giảm 67 điểm (-5,01%), xuống 1.270 điểm, khớp lệnh 346.001 đơn vị, khối lượng mở hơn 35.300 đơn vị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ