Vinhomes: Sẽ chào bán cổ phần với giá 114.700 đồng/cổ phiếu

Nhàđầutư
Với mức giá 114.700 đồng/cổ phần, định giá của Vinhomes JSC, Công ty con của Tập đoàn VinGroup nằm ở mức 13,5 tỷ đô la.
HUY NGỌC
07, Tháng 05, 2018 | 14:36

Nhàđầutư
Với mức giá 114.700 đồng/cổ phần, định giá của Vinhomes JSC, Công ty con của Tập đoàn VinGroup nằm ở mức 13,5 tỷ đô la.

nhadautu - vinhomes12

 

Các cổ đông hiện tại của Vinhomes đang có kế hoạch bán cổ phần ở mức 114.700 đồng/cổ phần trong đợt chào bán cổ phần trị giá hơn 1 tỷ USD, một nguồn tin của nhadatu.vn cho biết. Người này cũng yêu cầu không lộ danh tính vì thông tin này là riêng tư.

Thông tin trên trùng khớp với một thông tin được hãng tin quốc tế Blommberg đăng tải trước đó. Theo hãng tin tài chính này, cổ phiếu Vinhomes được bán ra thị trường ở mức từ 110.500 đồng đến 114.700 đồng/cổ phần. Qua đó, phiên IPO của Vinhomes dự kiến sẽ trở thành thương vụ bán cổ phần lớn nhất ở Đông Nam Á, vượt qua phiên IPO 922 triệu USD từ Techcombank hồi tháng trước, theo số liệu của Bloomberg.

Với mức giá là 114.700 đồng/cổ phần, định giá của Vinhomes JSC, Công ty con của Tập đoàn VinGroup - Công ty CP, nằm ở mức 13,5 tỷ đô la.

Một đại diện cho công ty mẹ của Vinhomes, Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, cho biết bà không thể bình luận ngay lập tức.

Citigroup Inc., Credit Suisse AG, Deutsche Bank AG và Morgan Stanley đang tư vấn thương vụ này. HSBC Holdings Plc, Công ty Maybank Kim Eng và Công ty Chứng khoán Sài Gòn cũng đang hỗ trợ phân phối cổ phiếu.

Trong thời gian vừa qua, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thông báo cấp mã chứng khoán cho Vinhomes. Theo đó, gần 2,7 tỷ cổ phiếu Vinhomes sẽ có mã chứng khoán giao dịch là VHM. Bắt đầu từ 27/0, VSD sẽ nhận nhận lưu ký số cổ phiếu đăng ký trên theo hình thức đăng ký ghi sổ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ