Vincom Retail muốn mở rộng hoạt động xây dựng đường sắt và đường bộ

Vincom Retail bổ sung loạt ngành nghề như xây dựng, bán lẻ đồ gia dụng, thiết bị lắp đặt xây dựng, hỗ trợ dịch vụ tài chính, kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
TƯỜNG NHƯ
20, Tháng 08, 2018 | 11:06

Vincom Retail bổ sung loạt ngành nghề như xây dựng, bán lẻ đồ gia dụng, thiết bị lắp đặt xây dựng, hỗ trợ dịch vụ tài chính, kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.

CTCP Vincom Retail (HOSE: VRE) vừa công bố tờ trình thay đổi ngành nghề kinh doanh để triển khai việc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.

Theo đó, căn cứ nhu cầu thực tế trong việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của công ty, HĐQT trình cổ đông xem xét và thông qua việc bổ sung và điều chỉnh loạt ngành nghề kinh doanh. Cụ thể, công ty bổ sung thêm loạt ngành nghề về xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, điện, cấp, thoát nước…; bán lẻ thảm, đệm, chăn, đồ điện gia dụng, thiết bị lắp đặt xây dựng…; hỗ trợ dịch vụ tài chính; kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.

Thời hạn lấy ý kiến cổ đông được xét đến trước 12h00 ngày 30/8.

354vincom-retail

 

Hoạt động chính của công ty hiện tại là đầu tư, phát triển các trung tâm thương mại để cho thuê và các bất động sản để bán.

Mới đây, Vincom Retail cũng vừa thông qua phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn cổ phần từ vốn chủ sở hữu thông qua hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Công ty sẽ phát hành khoảng hơn 427,7 triệu cp, ứng tỷ lệ 1.000:225. Thời gian phát hành trong quý III và IV năm nay.

Sau khi phát hành thêm, vốn VRE dự kiến tăng lên 23.288 tỷ đồng. Cổ phiếu phát hành thêm không bị hạn chế chuyển nhượng.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ