Viettel Global lãi gần 3.200 tỷ đồng nửa đầu năm

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, lợi nhuận trước thuế của Viettel Global tăng gấp 3,5 lần, từ 912 tỷ lên 3.159 tỷ đồng.
DƯƠNG ÁNH
02, Tháng 08, 2022 | 10:55

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, lợi nhuận trước thuế của Viettel Global tăng gấp 3,5 lần, từ 912 tỷ lên 3.159 tỷ đồng.

Viettel Global (Upcom: VGI) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2022 với doanh thu đạt 5.850 tỷ đồng, tăng hơn 700 tỷ so với cùng kỳ. Lợi nhuận gộp tăng 39%, từ 1.928 tỷ lên 2.676 tỷ đồng. Đây đều là mức doanh thu và lãi gộp theo quý cao nhất từ trước đến nay của doanh nghiệp viễn thông này.

Bên cạnh hoạt động kinh doanh chính, tình hình tài chính của Viettel Global cũng gặp thuận lợi nhờ biến động của tỷ giá. Kết quả của các công ty liên liên doanh, liên kết cũng khởi sắc hơn đáng kể so với cùng kỳ.

Screenshot 2022-08-02 090407

 

Do vậy, dù trích lập dự phòng phải thu trong quý 2 tăng cao so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận trước thuế quý 2 vẫn tăng trưởng 35%, từ 1.123 tỷ lên 1.516 tỷ đồng.

Kết quả này chỉ thấp hơn một chút so với mức đỉnh lợi nhuận 1.643 tỷ đồng đạt được trong quý 1. Lũy kế 6 tháng đầu năm, Viettel Global đạt 11.287 tỷ đồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh, tăng 17% so với mức 9.655 tỷ đồng của cùng kỳ. Lợi nhuận trước thuế tăng gấp 3,5 lần, từ 912 tỷ lên 3.159 tỷ đồng.

Screenshot 2022-08-02 090506

 

Về các thị trường mà Viettel Global đầu tư và hợp nhất doanh thu thì khu vực Đông Nam Á và châu Phi vẫn đóng góp chính. Trong quý 2, doanh thu của thị trường Đông Nam Á đạt 2.760 tỷ và châu Phi đạt 2.483 tỷ đồng; còn lại là Mỹ La-tinh đạt 720 tỷ đồng.

Tính đến cuối quý 2/2022, Viettel Global có tổng tài sản hợp nhất đạt 52.622 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt xấp xỉ 30.800 tỷ đồng.

Trong tháng 7, cổ phiếu VGI của Viettel Global đã có đà tăng mạnh từ mức giá 24.000 lên 33.000 đồng, tương ứng với vốn hóa thị trường đạt hơn 100.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ