Viettel Global lãi gần 1.200 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2019

Nhàđầutư
Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel – Viettel Global (Mã: VGI) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất bán niên đã được soát xét với lợi nhuận trước thuế đạt đến 1.170 tỷ đồng.
THANH HƯƠNG
09, Tháng 09, 2019 | 11:12

Nhàđầutư
Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel – Viettel Global (Mã: VGI) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất bán niên đã được soát xét với lợi nhuận trước thuế đạt đến 1.170 tỷ đồng.

Báo cáo tài chính hợp nhất bán niên của Viettel Global cho biết, trong 6 tháng đầu năm nay doanh thu thuần của công ty đạt gần 7.900 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,8% so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên biên lợi nhuận gộp lại cải thiện đáng kể khi tăng từ 26,4% lên 35,3%.

Lợi nhuận gộp tăng là do giá vốn giảm mạnh nhờ công ty tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi là viễn thông, giảm bớt các hoạt động mua bán thiết bị có tỷ suất lợi nhuận thấp.

Bên cạnh đó, doanh thu thị trường Đông Nam Á tăng 27% so với cùng kỳ lên gần 4.200 tỷ đồng, chiếm 53% tổng doanh thu thuần của Viettel Global. 

061A1370

Viettel Global lãi gần 1.200 tỷ đồng trong nửa đầu năm

Lợi nhuận từ công ty liên kết đạt 98 tỷ đồng, tăng 510 tỷ đồng so với cùng kỳ do thị trường Myanmar đi vào hoạt động đem lại hiệu quả cao. Mạng Mytel tại Myanmar được kỳ vọng là một trong những động lực tăng trưởng chính của Viettel Global trong thời gian tới. Do tỷ lệ sở hữu ở mức 49% nên Mytel chỉ là công ty liên kết và không hợp nhất doanh thu vào kết quả kinh doanh của Viettel Global.

Kết quả là Viettel Global đạt 1.170 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 722 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm trước lỗ hơn 420 tỷ đồng.

Tại thời điểm 30/6, tổng tài sản của Viettel Global đạt 59.027 tỷ đồng, tăng 2,1% so với đầu năm, chủ yếu là tài sản cố định 12.725 tỷ đồng.

Trên thị trường, cổ phiếu của Viettel Global hiện ở mức 32.200 đồng/cổ phiếu, tăng gấp 3 lần so với thời điểm đầu năm. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ