Vietnam Airlines mở đường bay thẳng từ Nha Trang đến Seoul

Hãng hàng không Vietnam Airlines vừa mở đường bay Nha Trang - Seoul được khai thác với tần suất 4 chuyến/tuần bằng máy bay Airbus A321.
NGUYÊN AN
28, Tháng 03, 2018 | 17:16

Hãng hàng không Vietnam Airlines vừa mở đường bay Nha Trang - Seoul được khai thác với tần suất 4 chuyến/tuần bằng máy bay Airbus A321.

ve-may-bay-tu-ha-noi-den-da-lat-0652

 Ảnh minh họa

Tin từ TCT Hàng không VN (Vietnam Airlines), hãng này vừa chính thức khai trương đường bay mới Nha Trang - Seoul (Hàn Quốc) - Nha Trang tại hai đầu sân bay Cam Ranh và Incheon với hai chuyến bay đầu tiên lần lượt mang số hiệu là VN440 và VN441.

Ông Lưu Anh Tuấn, Trưởng đại diện chi nhánh Vietnam Airlines tại Hàn Quốc cho biết: “Vietnam Airlines bắt đầu khai thác chuyến bay đến Hàn Quốc từ năm 1993 trên đường bay duy nhất lúc bấy giờ từ Seoul tới TP. Hồ Chí Minh. Sau hơn 20 năm, cùng với sự phát triển nhanh chóng trong mối quan hệ giữa Hàn Quốc - Việt Nam, Vietnam Airlines đã liên tục mở rộng mạng bay tại thị trường Hàn Quốc nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng giữa hai nước.

Nha Trang là thành phố thứ 4 tại Việt Nam sau Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng được Vietnam Airlines khai thác trực tiếp đến thủ đô Seoul. Việc đưa đường bay Nha Trang - Seoul vào khai thác đã đưa tổng số chuyến bay mỗi tuần giữa Hàn Quốc và Việt Nam lên 53 chuyến.

Đường bay Nha Trang - Seoul được khai thác với tần suất 4 chuyến/tuần bằng máy bay Airbus A321 chất lượng dịch vụ quốc tế 4 sao. Các chuyến bay sẽ xuất phát từ sân bay Cam Ranh lúc 21h35 các ngày thứ Ba, thứ Tư, Thứ Bảy, Chủ Nhật và từ sân bay Incheon lúc 06h20 (giờ địa phương) các ngày thứ Hai, thứ Tư, thứ Năm, Chủ nhật với thời gian bay khoảng 5 tiếng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ