Vietcapital Bank sẽ lên sàn UPCOM vào ngày 9/7/2020

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Bản Việt (Vietcapital Bank) cho biết, đã hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch cổ phiếu BVB lên sàn UPCOM, ngày giao dịch đầu tiên dự kiến là 9/7/2020.
ĐÌNH VŨ
28, Tháng 06, 2020 | 09:38

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Bản Việt (Vietcapital Bank) cho biết, đã hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch cổ phiếu BVB lên sàn UPCOM, ngày giao dịch đầu tiên dự kiến là 9/7/2020.

DHDCD-Ban-Viet

BVB sẽ lên sàn UPCOM vào ngày 9/7/2020

Ngân hàng Bản Việt (Vietcapital Bank) vừa tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2020 để thông qua kế hoạch kinh doanh 2020 và bầu HĐQT nhiệm kỳ mới.

Năm 2019, tổng tài sản Vietcapital Bank đạt 52 nghìn tỷ, tăng 11% so với năm 2018; tổng huy động vốn đạt hơn 47 nghìn tỷ, dư nợ tín dụng đạt gần 35 nghìn tỷ đồng, tăng lần lượt gần 12% và 14%; lợi nhuận trước thuế tăng 36% đạt 158 tỷ đồng. Đáng chý ý, Bản Việt nằm trong nhóm 1 trong 12 ngân hàng đầu tiên được chấp thuận triển khai sớm Basel II. 

Năm 2020 Vietcapital Bank đặt mục tiêu: Tổng tài sản tăng 16%; Tổng huy động vốn và dư nợ cấp tín dụng đều tăng 17%. Lợi nhuận trước thuế tăng 27% so với năm 2019 lên mức 200 tỷ đồng.

Đại diện ngân hàng cho biết, trong 5 tháng đầu năm, Vietcapital Bank đã sạch nợ xấu tại VAMC.

Về kế hoạch đăng ký giao dịch cổ phiếu lên sàn giao dịch UPCOM, HĐQT Vietcapital Bank cho biết, hiện tại BVB đã hoàn tất thủ tục lưu ký cổ phần tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD), đã hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch sàn UPCOM, ngày giao dịch đầu tiên dự kiến vào 9/7/2020.

Đại hội cũng đã bầu ban lãnh đạo nhiệm kỳ mới. Theo đó, Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2020- 2025 gồm: Ông Lê Anh Tài, Bà Nguyễn Thanh Phượng, Ông Ngô Quang Trung, Ông Vương Công Đức, Ông Nguyễn Nhất Nam. Ban Kiểm soát gồm Bà Phan Thị Hồng Lan và Ông Lê Hoàng Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ