Vicoland trao sổ đỏ cho cư dân nhà ở xã hội tại Huế

CTCP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland (Tập đoàn Vicoland) vừa tổ chức trao sổ đỏ cho các hộ dân cư tại dự án nhà ở xã hội phường Xuân Phú - TP. Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế).
AN KHANG
04, Tháng 03, 2024 | 11:25

CTCP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland (Tập đoàn Vicoland) vừa tổ chức trao sổ đỏ cho các hộ dân cư tại dự án nhà ở xã hội phường Xuân Phú - TP. Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế).

IMG_6506

CTCP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland đã trao sổ đỏ đợt 1 cho các hộ gia đình tại Toà nhà C1, dự án nhà ở xã hội Vicoland. 

Ngày 3/3, ông Hoàng Vĩnh Khang, Tổng giám đốc CTCP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland đã trao sổ đỏ đợt 1 cho 27 hộ gia đình tại Toà nhà C1, dự án nhà ở xã hội Vicoland (phường Xuân Phú, TP. Huế).  

Mặc dù tình hình kinh tế những năm qua đối diện với nhiều khó khăn, đặc biệt là các dự án chung cư trên khắp cả nước không hoàn thành được việc cấp sổ cho các khách hàng.

Tuy nhiên, bằng sự nổ lực và trách nhiệm của mình, Tập đoàn Vicoland đã và đang từng bước hoàn thiện việc cấp sổ cho cư dân. Trong đợt này tập đoàn trao 27 giấy chứng nhận cho các gia đình tại Tòa nhà C1, dự án nhà ở xã hội phường Xuân Phú - TP. Huế.

Dự kiến, trong thời gian tới công ty sẽ làm việc với các cơ quan ban ngành liên quan hoàn tất các hồ sơ còn lại để tiếp tục cấp sổ đỏ cho người dân tại Toà nhà C1. Dự kiến, công ty sẽ trao 23 sổ đỏ vào tháng 3/2024; 50 sổ đỏ vào quý 2/2024 và 50 sổ đỏ vào quý 3/2024.

Đại diện CTCP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland cho biết, công ty sẽ tiếp tục kế hoạch hoàn tất việc trao sổ cho các hộ dân cư tại các Tòa nhà C2 (165 căn) và Toà nhà C3 (140 căn) trong 2 năm 2024 và 2025.

Tại buổi bàn giao sổ, đại diện các gia đình đã bày tỏ sự tin tưởng vào tập đoàn và bày tỏ hi vọng Vicoland tiếp tục hoàn tiện thủ tục, giao sổ đỏ sớm để thêm nhiều cư dân tận hưởng niềm vui và sự an tâm này. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ