Tổng công ty Trực thăng Việt Nam muốn thoái toàn bộ vốn tại MBLand

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa ra thông báo về việc đấu giá bán cổ phần của Công ty CP Tổng công ty MBLand do Tổng công ty Trực thăng Việt Nam – Công ty TNHH (VNH) sở hữu.
BẢO LINH
02, Tháng 10, 2018 | 07:51

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa ra thông báo về việc đấu giá bán cổ phần của Công ty CP Tổng công ty MBLand do Tổng công ty Trực thăng Việt Nam – Công ty TNHH (VNH) sở hữu.

nhadautu - Tong cong ty truc thang se ban MBLAND

 

Theo đó,  VNH sẽ đấu giá 20,3 triệu cổ phần của MBLand (tương ứng 31% tổng số lượng cổ phần) với giá khởi điểm 12,366 đồng/cổ phiếu, tương đương gần 251 tỷ đồng. Phiên đấu giá dự kiến được tổ chức vào ngày 26/10/2018.

Được biết, MBLand tiền thân là CTCP Địa ốc MB được thành lập ngày 25/1/2008 bởi hai cổ đông chính là Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) và Tổng công ty trực thăng Việt Nam (VNH).

Hiện tại, cổ đông lớn nhất của MBLand là MBB với tỷ lệ sở hữu trên 65% tương đương gần 42,7 triệu cổ phần.

Được biết, MBB cũng dự kiến bán toàn bộ vốn tại MBLand. Căn cứ theo mức giá 12.366 đồng của đợt đấu giá lần này MBB ước tính thu về gần 530 tỷ đồng nếu hoàn tất thoái vốn.

MBLand hoạt động chính trong lĩnh vực bất động sản. Một số dự án Công ty đang triển khai gồm có Dự án MB Grand Tower và Dự án Golden Field tại Hà Nội, Dự án Resilient Field tại Cam Ranh và Dự án Grand Field tại huyện Long Thành, Đồng Nai.

Tính đến ngày 30/06/2018, MBLand có tổng tài sản hơn 2,328 tỷ đồng.Trong đó, hàng tồn kho là khoản mục lớn nhất với hơn 1,160 tỷ đồng, hầu hết là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại các dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ