Doanh nghiệp nào nợ thuế nhiều nhất tỉnh Ninh Bình?

Nhàđầutư
Tính đến cuối tháng 7/2018, 146 doanh nghiệp tại Ninh Bình nợ gần 328 tỷ đồng tiền thuế. Trong đó, có doanh nghiệp của nữ doanh nhân 9x nợ cả trăm tỷ đồng.
THỦY TIÊN
01, Tháng 10, 2018 | 23:51

Nhàđầutư
Tính đến cuối tháng 7/2018, 146 doanh nghiệp tại Ninh Bình nợ gần 328 tỷ đồng tiền thuế. Trong đó, có doanh nghiệp của nữ doanh nhân 9x nợ cả trăm tỷ đồng.

no-thue-ninh-binh

Nhiều doanh nghiệp lớn như Xuân Trường, Trường Thịnh, Cường Thịnh Thi Bình Tây lọt danh sách nợ thuế ở Ninh Bình

Trong “danh sách đen” về nợ thuế tính đến 31/7/2018 của tỉnh Ninh Bình xuất hiện nhiều “ông lớn” như: Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 529 nợ gần 10 tỷ đồng; Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Trường Thịnh nợ 740 triệu đồng; Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Xuân Trường nợ 958 triệu đồng…

Nổi bật trong danh sách nợ thuế của tỉnh Ninh Bình là cái tên Công ty TNHH Tiến Hưng với con số hơn 100 tỷ đồng.

Công ty TNHH Tiến Hưng được thành lập từ năm 1999, có trụ sở tại Phố 4, phường Đông Thành, TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Công ty này do nữ doanh nhân 9x Trịnh Thu Hằng (SN 1992) làm giám đốc.

Đầu năm 2018, cơ quan thuế tỉnh Ninh Bình đã ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty này.

Tháng 2/2018, Công ty TNHH quản lý nợ và khai thác tài sản ngân hàng TMCP Quân đội đã rao bán đấu giá tài sản thế chấp của Công ty TNHH Tiến Hưng.

Theo tìm hiểu của PV, Công ty TNHH Tiến Hưng đã ngừng hoạt động nhiều năm qua. Năm 2016, công ty này từng bị Cục Hải quan Thanh Hóa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu vì nợ thuế trên 974,3 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ