Thêm một người ở Đắk Lắk trúng Vietlott gần 23 tỷ đồng

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 371 sản phẩm xổ số tự chọn Mega 6/45 ngày 5/12/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 1 trị giá 22,8 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước) được phát hành tại Đắk Lắk.
PV
07, Tháng 12, 2018 | 06:55

Nhàđầutư
Tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 371 sản phẩm xổ số tự chọn Mega 6/45 ngày 5/12/2018, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 1 trị giá 22,8 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước) được phát hành tại Đắk Lắk.

Hội đồng Giám sát xổ số xác nhận kết quả kỳ QSMT này có bộ số 07 - 28 - 29 - 39 - 42 – 45.

vietlott

Vietlott cho biết, tấm vé may mắn do máy chọn và được phát hành tại Điểm bán hàng số 119 Lê Thị Hồng Gấm, Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắc Lắk

Qua xác định từ hệ thống kinh doanh xổ số tự chọn, Vietlott xác định có 1 vé trúng Jackpot với giá trị giải là 22.811.729.000 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Vietlott cho biết, tấm vé may mắn do máy chọn và được phát hành tại Điểm bán hàng số 119 Lê Thị Hồng Gấm, Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Đắc Lắk (Đại lý Lottario-Đắc Lắk).

Như vậy, đây cũng là giải Jackpot thứ hai của Đắk Lắk kể từ khi Vietlott chính thức triển khai kinh doanh tại địa bàn này từ ngày 16/11/2016.

Trước đó, tại kỳ Quay số mở thưởng (QSMT) thứ 201 sản phẩm xổ số tự chọn Power 6/55 ngày 13/11/2018, Vielott xác định có 1 vé trúng thưởng Jackpot 1 trị giá 41,3 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước) được phát hành tại Đắk Lắk.

Ngày 27/11/2018, Chi nhánh Khánh Hòa (thuộc Vietlott) đã tổ chức lễ trao giải Jackpot 1 cho anh T.C đến từ Đắk Lắk.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ